Một trong những cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong tiếng Anh chính là động từ hoặc cụm động từ đi kèm V-ing và to V. Tuy hai dạng này có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau nhưng có một số động từ lại có cả hai cách dùng “V-ing” và “to V” nên thường gây ra nhầm lẫn cho các bạn học tiếng Anh.
Vì vậy trong bài viết này, tienganhduhoc.vn sẽ tổng hợp Cách sử dụng Động từ theo sau V-ing và to V.
Bạn đang xem: Cách dùng động từ theo sau V-ing và to V
Trong câu, tùy thuộc vào vị trí mà V-ing có các vai trò khác nhau như:
Ví dụ: Reading bored him very much.
Trong câu này “Reading” đóng vai trò là danh từ và là chủ ngữ của câu.
Ví dụ: Her hobby is painting.
Seeing is believing.
He was accused of smuggling.
Xem thêm bài viết về các cấu trúc khác trong tiếng Anh:
1.2.1. Những động từ theo sau bởi “V-ing”
Ví dụ:
He admitted taking the money – Anh ta thừa nhận đã lấy tiền.
Would you consider selling the property? – Bạn sẽ xem xét bán nhà chứ?
He kept complaining. – Anh ta vẫn tiếp tục phàn nàn.
He didn’t want to risk getting wet. – Anh ta không muốn bị ướt.
1.2.2. V + giới từ
Các động từ theo sau V + giới từ thường là Ving.
Go on (Carry on), put off, give up, keep on, talk about, apologize to sb for, succeed in, insist on, think of, dream of, approve/ disapprove of, feel like, look forward to, object to,…
Congratulate sb on, accuse sb of, suspect sb of, prevent from, stop from, thank for, forgive for, warn against,…
1.2.3. Các cụm từ được theo sau bởi V-ing
Xem thêm: Cách phát âm s es z
Những động từ theo sau trực tiếp bởi to-V: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …
Động từ theo sau trong công thức này là to V.
Ví dụ:
Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder…
Động từ theo sau trong công thức này là to V.
Ví dụ:
Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt…
Động từ theo sau trong công thức này là to V.
Ví dụ:
Một số động từ có thể đi cùng với cả V-ing và to V, vì vậy hay có sự nhầm lẫn khi sử dụng hai dạng thức này. Tuy nhiên cần chú ý việc chọn sử dụng động từ theo sau V-ing hay To V phụ thuộc vào nghĩa của câu.
Động từ theo sau của Stop có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
He has lung cancer. He needs to stop smoking. – Anh ấy bị ung thư phổi. Anh ấy cần phải dừng hút thuốc.
He was tired so he stopped to smoke. – Anh ấy thấy mệt nên đã dừng lại để hút thuốc.
Động từ theo sau của Remember/ forget/ regret có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
He regrets dropping out of school early. It is the biggest mistake in his life. – Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm. Đó là lỗi lầm lớn nhất trong cuộc đời anh ấy.
Động từ theo sau của Try có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Động từ theo sau của Like có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Động từ theo sau của Prefer có thể là V-ing hoặc to V hoặc rather than V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Động từ theo sau của Mean có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Động từ theo sau của Need có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Động từ theo sau của Used to và Get used hoàn toàn khác nhau:
Xem ngay bài viết: Cách dùng used to/ be used to/ get used to – Cấu trúc & phân biệt
Ví dụ:
Động từ theo sau của Advise/ allow (permit)/ recommend có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Động từ theo sau của See/ Hear/ Smell/ Feel/ Notice/ Watch có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Động từ theo sau của Chance có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
3.12. Sorry
Động từ theo sau của Sorry có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Động từ theo sau của Interest có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Go on tuy là V + giới từ nhưng động từ theo sau có thể là V-ing hoặc to V tùy theo các ngữ cảnh sau:
Ví dụ:
Các động từ theo sau là V-ing và to V là một trong những ngữ pháp căn bản, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Tiếng anh du học gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.
Ví dụ:
I began teaching English 19 years ago .
She began to feel worried and anxious .
Ví dụ:
I’m beginning to learn French
I was starting to leave home for school
Các động từ như: think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, …
Ví dụ:
I begin to understand him
I start to forget all about this event
Những từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, miss, admire, respect, adore,…
Những từ chỉ cảm giác: feel, hear, see, smell, taste…
Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not
Xác định động từ theo sau là V-ing và To V không quá khó khăn, tuy nhiên cần hiểu rõ bản chất và ghi nhớ kỹ các từ, cụm từ cũng như biết các mẹo để sử dụng các động từ theo sau là V-ing hay To V chuẩn nhất.
Hy vọng qua bài viết trên, tienganhduhoc.vn đã tổng hợp và mang đến những kiến thức hữu ích cho các bạn. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy comment bên dưới, tienganhduhoc.vn sẽ đồng hành cùng bạn giải đáp thắc mắc.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 25/02/2024 01:55
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024