Trong quá trình giao tiếp tiếng Anh với người nước ngoài, bạn thường xuyên phải sử dụng những câu kể để diễn tả sự vật, hiện tượng, nhận định hay giải thích cho người nghe hiểu…. Tất cả những câu trên chính là một mẫu câu trần thuật trong tiếng Anh. Vậy câu trần thuật là gì và cách sử dụng loại câu này như nào, hãy tham khảo thêm bài viết dưới đây nhé!
Là một câu khẳng định đơn giản, diễn tả câu nói về một điều gì đó xảy ra, không quan trọng là câu đó được chia ở thì hiện tại, quá khứ hay hoàn thành. Có thể khẳng định, đây chính là một câu xuất hiện thường xuyên, nhiều nhất trong các bài hội thoại, báo, khoa học tiếng Anh.
Bạn đang xem: Câu trần thuật trong tiếng Anh – Cấu trúc, cách sử dụng và ví dụ
Cấu trúc của câu: S+ V.
Trong đó: Chủ ngữ là tất cả các ngôi trong tiếng Anh, là chủ thể thực hiện hành động. Động từ được chia theo chủ từ, thời gian diễn ra hành động.
Eg:
+ I playing game. (Tôi đang chơi game).
+ She is watching TV. (Cô ấy đang xem phim).
+ He went to the zoo last week. (Anh ấy đã đi sở thú vào tuần trước).
>> Xem thêm: Phân biệt Can, Could, Be able to dễ dàng trong Tiếng Anh
She can play the guitar là một câu khẳng định
Câu phủ định là một dạng câu trần thuật trong tiếng Anh, trái ngược hoàn toàn với câu khẳng định, dùng để phủ định hành động đã không diễn ra.
Công thức phủ định: S + not +V.
Trong đó: Để biến câu khẳng định thành câu phủ định, chúng ta chỉ việc thêm not vào chủ ngữ. Tuy nhiên không phải việc thêm “not” vào sau chủ ngữ là được, “not” thêm vào cũng cần đúng vị trí theo các nguyên tắc cơ bản sau:
– Với động từ “tobe” và các động từ khiếm khuyết như: Can, must, should, may, might, need… thì thêm “not” trực tiếp vào sau động từ.
Eg:
+ I cannot speak English. (Tôi không thể nói tiếng Anh).
Trong đó: Cannot = cann’t.
+ He is not student. (Anh ấy không phải là học sinh).
– Với động từ thường khác: Thêm not vào sau trợ động từ như do/does/did/had/have…
Ed: I don’t go to school. (Tôi không đi học).
– Ngoài ra, có những trường hợp rất đặc biệt, câu trần thuật không theo một cấu trúc chủ ngữ, động từ nào cả.
Eg:
+ So far, so good.
+ So then.
Thêm “not” vào sau chủ ngữ trong câu khẳng định để được phủ định
– Câu tường thuật dạng kể: Dạng câu này dùng để kể một câu chuyện hay sự việc nào đó đã được diễn ra trước đó.
Eg: He told me he would lend me his car.
– Câu tường thuật dạng câu hỏi: Bao gồm 2 loại là Yes/No question và Wh-Question. Dạng câu hỏi này mang ý nghĩa là tường thuật lại câu hỏi cho người thứ ba.
– Câu tường thuật dạng câu mệnh lệnh: Mang ý nghĩa kể lại một mệnh lệnh của người thứ 3.
Eg: Brad told Lana to call him
– Câu tường thuật dạng đặc biệt: Mang ý nghĩa kể lại một lời đồng ý, lời buộc tội hay lời hứa của một ai đó cho người thứ 3 nghe.
Eg: He promised to marry her.
– Bước 1: Chọn động từ giới thiệu, cụ thể là: said/told.
– Bước 2: Áp dụng quy tắc lùi thì trong câu gián tiếp.
Quy tắc lùi thì được minh họa như sau:
– Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tân ngữ, đại từ và tính từ sở hữu.
Dạng câu hỏi Yes/No Quesiton
Cấu trúc câu như sau: S + asked (+object) + if / whether + subject + V ( lùi thì )
Dạng câu hỏi Wh – Question
Cấu trúc như sau: S + asked (+Object) + What / When /… + Subject +Verb (lùi thì)
– Cấu trúc dạng câu mệnh lệnh ở thể khẳng định: S + told + O + to – infinitive.
– Cấu trúc dạng câu mệnh lệnh ở thể phủ định: S + told + O + not to – infinitive.
a. Điều kiện có thật, có thể xảy ra ( điều kiện lại 1)
– Câu điều kiện dạng này có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
– Áp dụng chung quy tắc lùi thì.
b. Điều kiện không có thật/giả sử ( điều kiện loại 2, loại 3)
– Câu điều kiện không thể xảy ra, trái ngược với hiện tại.
Xem thêm : Bóp ngực có tăng kích thước được không
– Chúng ta giữ nguyên, không đổi.
– Cấu trúc một số dạng câu tường thuật đặc biệt như sau:
+ S + promised + to V
Eg: He promised to quit smoking. (Anh ấy hứa sẽ bỏ thuốc lá)
+ S + agree + to V
Eg: She agrees to go to the birthday party. (Cô ấy đồng ý đến dự buổi tiệc sinh nhật.)
+ S + accuse + sb + of + V-ing
Eg: He accused her of stealing. (Anh ta buộc tội cô ấy ăn cắp.)
+ SHALL/ WOULD diễn tả đề nghị, lời mời
Eg: Tom asked: “Shall I bring you some food?” -> Tom offered to bring me some food.
+ WILL/ WOULD/ CAN/ COULD diễn tả sự yêu cầu
Eg: Tom asked: “Will you help me, please?” -> Tom asked me to help him.
>> Xem thêm: RELATIVE CLAUSE – Phân loại và cách sử dụng mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
1. he asked me: “Do you have a red pen?”.
2. Mom told me, “Cook before your dad comes home.”.
3. My dad asked me, “Will you come visit me this weekend?”.
4. Coach told us: “Don’t forget to eat a lot of beef for energy.”.
5. My mom told us: “Turn off the lights and go to sleep.”
Đáp án
1. He asked me if I had a red pen.
2. Mom told me to cook before my dad came back home.
3. My dad asked me if I would visit him over that weekend.
4. The coach reminded us to eat beef for energy.
5. My mom ordered us to turn off the lights and go to sleep.
Với những chia sẻ và những lưu ý quan trọng về câu trần thuật trong tiếng Anh, trong bài viết nêu trên UNICA hy vọng rằng các bạn sẽ ghi được điểm “tuyệt đối” khi giao tiếp với người bản ngữ. Đặc biệt, với những ai có ý định thi IELTS thì phần chủ điểm ngữ pháp này các bạn nên học cẩn thận nhé.
Tags: Tiếng Anh Ngữ pháp tiếng Anh
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 08/01/2024 05:32
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024