Các ngành đào tạo tại Đại học Văn Lang rất đa dạng và phổ biến trên nhiều lĩnh vực. Trong đó có nhiều ngành được đánh giá là cực hot và là sự lựa chọn của nhiều bạn học sinh trong các năm gần đây.
Đại học Văn Lang (Van Lang University) đào tạo các chuyên ngành nổi bật sau:
Bạn đang xem: CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA ĐẠI HỌC VĂN LANG XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2023
Hiện nay Đại học Văn Lang đang có 16 khoa và tổ chức thành 5 nhóm ngành. Trong đó có 61 ngành bậc đại học, 7 ngành sau đại học, trình độ thạc sĩ và tiến sĩ.
Chuyên ngành
Mã ngành
Khối xét tuyển
Điểm chuẩn 2023
Thanh nhạc
7210205
Ν00
24.0
Thiết kế Công nghiệp (*)
7210402
H03, H04, H05, H06
24.0
Piano (*)
7210208
N00
24.0
Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình (*)
7210235
S00
24.0
Thiết kế Thời Trang (*)
7210404
H03, H04, H05, H06
24.0
Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình (*)
7210234
S00
24.0
Thiết kế Mỹ thuật số (*)
7210409
H03, H04, H05, H06
24.0
Thiết kế Đồ họa (*)
7210403
H03, H04, H05, H06
24.0
Thiết kế Nội thất (*)
7580108
H03, H04, H05, H06
24.0
Kiến trúc (*)
7580101
V00, V01, H02
24.0
Kinh tế Quốc tế
7310106
A00, A01, D01, D07
18.0
Thương mại Điện tử
7340122
A00, A01, C01, D01
18.0
Quản trị Kinh doanh
7340101
A00, A01, C01, D01
18.0
Kinh doanh Quốc tế
7340120
A00, A01, C01, D01
18.0
Kinh doanh Thương mại
7340121
A00, A01, C01, D01
18.0
Marketing
7340115
A00, A01, C01, D01
19.0
Tài chính – Ngân hàng
7340201
A00, A01, C04, D01
18.0
Bất động sản
7340116
, A01, CO4, D01
18.0
Kế toán
7340301
AOO, A01, COO, D01
18.0
Hệ thống Thông tin Quản lý
7340405
A00, A01, C01, D01
18.0
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
A00, A01, C01, D01
18.0
Du lịch
7810101
A00, A01, C00, D01
18.0
Quản trị Khách sạn
7810201
A00, A01, D01, D03
18.0
Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành
7810103
A00, A01, D01, D03
18.0
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống
7810202
A00, A01, D01, D03
18.0
Việt Nam học
7310630
C00, D01, D14, D15
18.0
Ngôn ngữ Anh (*)
7220201
D01, D08, D10
24.0
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
D01, D10, D14, D66
18.0
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
A01, D01, D04, D14
18.0
Tâm lý học
7310401
B00, B03, C00, DO1
18.0
Văn học Ứng dụng
7229030
C00, D01, D14, D66
18.0
Truyền thông Đa phương tiện
7320104
A00, A01, C00, D01
18.0
Luật
7380101
A00, A01, C00, D01
18.0
Đông phương học
7310608
A01, C00, D01, D04
18.0
Công tác Xã hội
7760101
C00, C14, C20, D01
18.0
Quan hệ Công chúng
7320108
A00, A01, COO, D01
18.0
Luật Kinh tế
7380107
A00, A01, C00, D01
18.0
Công nghệ Sinh học
7420201
A00, A02, B00, D08
18.0
Công nghệ Thẩm mỹ
7420207
A00, B00, D07, D08
18.0
Công nghệ Sinh học Y dược
7420205
A00, B00, D07, D08
18.0
Kỹ thuật Phần mềm
7480103
A00, A01, D01, D10
18.0
Khoa học Dữ liệu
7460108
A00, A01, CO1, D01
18.0
Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
7510205
A00, A01, D01, D01
18.0
Công nghệ Thông tin
7480201
A00, A01, D01, D10
18.0
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
7510406
A00, B00 D07, D08
18.0
Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử
7510301
A00, A01, D01, D01
18.0
Công nghệ Truyền thông
7320106
A00, A01, C01, D01
18.0
Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu
7480102
A00, A01, C07, D10
18.0
Quản lý Công nghiệp
7510601
A00, A01, A02, B00
18.0
Hệ thống Thông tin
7480104
A00, A01, D07, D10
18.0
Quản trị Môi trường Doanh nghiệp
7510606
A00, B00, D07, D08
18.0
Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình (*)
7210302
H01, H03, H04, V00
18.0
Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông
7580205
A00, A01, D01, D07
18.0
Kỹ thuật Xây dựng
7580201
A00, A01, D01, D07
18.0
Kỹ thuật Cơ điện tử
7520114
A00, A01, C01, D01
18.0
Quản lý Xây dựng
7580302
A00, A01, D01, D07
18.0
Kỹ thuật Nhiệt
7520115
A00, A01, D07
18.0
Bảo hộ Lao động
7850201
A00, A01, A02, B00
18.0
Nông nghiệp Công nghệ cao
7620118
A00, B00, D07, D08
18.0
Công nghệ Thực phẩm
7540101
A00, B00, C08, D08
18.0
Dược học
7720201
A00, B00, D07
24.0
Điều dưỡng
7720301
B00, C08, D07, D08
19.5
Y Khoa
7720101
A00, B00, D08, D12
24.0
Răng – Hàm – Mặt
7720501
A00, B00, D07, D08
24.0
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học
7720601
A00, B00, D07, D08
19.5
Note: (*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2(**) Kiến trúc: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Dược học: 5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh Thương mại, Marketing, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng: 3,5 năm
Ghi chú các tổ hợp xét tuyển:H01 (Toán, Văn, Vẽ);C00 (Văn, Sử, Địa);H02 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật);C02 (Toán, Văn, Hóa);H03 (Toán, Khoa học Tự nhiên, Vẽ);C04 (Toán, Văn, Địa);H04 (Toán, Anh, Vẽ);C08 (Văn, Hóa, Sinh);H05 (Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ);C12 (Văn, Toán, GDCD);H06 (Văn, Anh, Vẽ);C20 (Văn, Địa, GDCD);N00 (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2);D01 (Toán, Văn, Anh);S00 (Văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2);D03 (Toán, Văn, Pháp);V00 (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật);D04 (Toán, Văn, Trung);V01 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật);D07 (Toán, Hóa, Anh);A00 (Toán, Lý, Hóa);D08 (Toán, Sinh, Anh);A01 (Toán, Lý, Anh);D10 (Toán, Địa, Anh);A02 (Toán, Lý, Sinh);D14 (Văn, Sử, Anh);B00 (Toán, Hóa, Sinh);D66 (Văn, GDCD, Anh);B03 (Toán, Sinh, Văn);D12 (Văn, Hóa, Anh);C01 (Toán, Văn, Lý);D15 (Văn, Địa, Anh);
Cho đến hiện tại, đại học Văn Lang có 3 cơ sở chính tại TP.HCM, sinh viên tùy vào mỗi nhóm ngành sẽ được học tại các cơ sở khác nhau:
Cơ sở 1 trường đại học Văn Lang nằm ở 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp. HCM, đào tạo 3 ngành chính:
Cơ sở 2 của đại học Văn Lang nằm ở 233A Đ. Phan Văn Trị, Phường 11, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh. Chuyên đào tạo các ngành:
Cơ sở 3 được được thiết kế hiện đại, hệ thống thông minh, quy mô rộng lớn trên diện tích 5,2 ha tại 80/68 Dương Quảng Hàm, P. 5, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. Nơi đây chuyên đào tạo các ngành:
Hiện nay những ngành học sau đây của trường Đại học Văn Lang đang rất được ưa chuộng:
Trên thực tế ngành thiết kế đồ họa đang là xu hướng chọn lựa của giới trẻ và có rất nhiều ngôi trường đào tạo. Tuy nhiên học tại Đại học Văn Lang vẫn khiến nhiều sinh viên yên tâm nhất.
Trên thực tế ngành thiết kế đồ họa đang là xu hướng chọn lựa của giới trẻ và có rất nhiều ngôi trường đào tạo. Tuy nhiên học tại Đại học Văn Lang vẫn khiến nhiều sinh viên yên tâm nhất.
Chất lượng giảng dạy ngành thiết kế đồ họa của Đại học Văn Lang rất tốt. Trường cung cấp nhiều kiến thức bổ ích, cơ hội được thực hành, rèn luyện kỹ năng cũng như tạo dựng nhiều ý tưởng sáng tạo mới mẻ, hợp xu hướng.
Bên cạnh đó, bằng cấp ngành thiết kế đồ họa của đại học Văn Lang dễ xin việc hơn.
Ngành kiến trúc của trường đại học Văn Lang được đánh giá rất cao. Theo học ngành Kiến trúc xây dựng trường Đại học Văn Lang giúp sinh viên có nhiều cơ hội tiếp cận với kiến thức thực tế và dễ dàng xin việc sau khi tốt nghiệp. Môi trường học tập ngành kiến trúc của Văn Lang năng động và hiệu quả.
Ngành Quan hệ Công chúng được xem là “mũi tàu” của trường Đại học Văn Lang, thu hút được nhiều sự quan tâm từ phía học sinh, sinh viên.
Khoa Quan hệ công chúng và Truyền thông-Nghệ thuật tại Đại học Văn Lang được xây dựng bởi các chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ truyền thông online và các nhà báo có kinh nghiệm.
Chương trình huấn luyện và đào tạo tại đây không chỉ tạo cơ hội thực tập và thực hành cho sinh viên mà còn thực hiện việc “thực tiễn hóa” 50% chương trình học. Điều này bao gồm các buổi học thực tế tại các tổ chức tiếp thị và quảng cáo, giúp sinh viên tiếp cận trực tiếp với kiến thức và kỹ năng thực tế như nhiếp ảnh, thiết kế đồ họa, và nhiều môn học khác được tích hợp vào chương trình học chính.
Học phí cho năm 2023 tại Văn Lang sẽ tuân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mức học phí dự kiến của trường sẽ tiếp tục được điều chỉnh trong thời gian sắp tới, nhưng không vượt quá tăng 10% mỗi năm. Tiến sĩ Võ Văn Tuấn, Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Văn Lang, xác nhận rằng học phí cho năm học 2023 sẽ duy trì không thay đổi so với năm 2022, nhằm giảm bớt áp lực chi phí học tập trong bối cảnh khó khăn về kinh tế tài chính hiện nay.
Dưới đây là các phương thức xét tuyển Đại học Văn Lang năm 2023:
Trường Đại học Văn Lang được thành lập vào năm 1995, tại số 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1 và thuộc loại hình dân lập. Sau 10 năm đi vào hoạt động, Trường Đại học Văn Lang chuyển đổi loại hình từ dân lập sang tư thục.
Đây là ngôi trường xếp hạng thứ 51 tại Việt Nam vào năm 2023. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về trường Đại học Văn Lang.
Theo khảo sát năm 2019, có đến 95% sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp 1 năm và có 88,6% sinh viên tìm được việc làm phù hợp với ngành học đào tạo bậc đại học ở trường. Trong khi đó có đến 82,2% sinh viên Đại học Văn Lang đang làm việc trong các khu vực tư nhân hoặc liên quan quốc tế.
Trên đây là thông tin các ngành đào tạo của Đại học Văn Lang cũng như các ngành đang hot của trường. Nếu bạn yêu thích và theo đuổi các lĩnh vực liên quan ngành học này, xin mời tham khảo để có sự lựa chọn thích hợp. Bên cạnh đó bạn có thể tham khảo thêm các ngành đạo tạo của các trường học khác trên khắp cả nước từ Tổng Hợp News nhé.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 01/03/2024 04:28
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024