Sử dụng hợp lý tiết kiệm chi phí công cụ dụng cụ góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu giá thành sản phẩm, tăng thu nhập và tích lũy doanh thu cho doanh nghiệp. Kế toán viên tại các doanh nghiệp thông qua hạch toán tài khoản 153 để theo dõi tình hình tăng giảm số lượng CCDC và theo dõi chi phí CCDC.
Căn cứ theo khoản 1 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán của tài khoản 153 như sau:
Bạn đang xem: Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 theo Thông tư 200
a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp.
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định.
Xem cụ thể tiêu chuẩn về tài sản cố định tại đây.
Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu.
Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
b) Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện như quy định đối với nguyên liệu, vật liệu.
c) Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng được thực hiện theo một trong ba phương pháp sau:
d) Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt.
đ) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
e) Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì được ghi nhận vào tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
g) Công cụ, dụng cụ liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Căn cứ theo khoản 2 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 như sau:
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC, được bổ sung tại Điều 10 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch kế toán tài khoản 153 như sau:
a) Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT )
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331)
Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
b) Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nợ các TK 111, 112, 331,….
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh)
Có các TK 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp)
Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
>> Xem thêm: Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 200 đầy đủ, chính xác nhất
c) Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
d) Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
Xem thêm : Làm thế nào để học tốt toán lớp 3 chu vi hình vuông
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp theo thông tư 200
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533)
Có TK 242 – Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
g) Đối với công cụ, dụng cụ nhập khẩu:
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).
>> Xem thêm: Hướng dẫn Hạch toán tài khoản 133 theo thông tư 200
h) Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý tương tự như đối với nguyên vật liệu (xem TK 152).
i) Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
a) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 611 – Mua hàng
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 611 – Mua hàng.
a. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:
Xem thêm : 50 Bài hát đệm Guitar hay nhất dành cho người mới bắt đầu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).
b. Các chi phí về mua, bốc xếp, vận chuyển công cụ, dụng cụ từ nơi mua về kho đơn vị, ghi:
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
c. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động BHTG tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 631 – Chi hoạt động BHTG
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
d. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động quản lý tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
e. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của dự án, ghi:
Nợ TK 161 – Chi dự án
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
g. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Ví dụ:
Công ty A kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Có các số liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:
Số dư đầu kỳ của Tài khoản 153 (300 công cụ): 45.000.000.
Trong kỳ diễn ra các hoạt động sau:
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Biết Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200
Hướng dẫn hạch toán:
Căn cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, kế toán viên công ty A hạch toán:
Nợ TK 153 (500 công cụ): 25.000.000
Nợ TK 153 (chi phí vận chuyển, lắp đặt…): 1.000.000
Nợ TK 133: 2.600.000
Có TK 111: 1.100.000
Có TK 331: 27.500.000
Lưu ý: chi phí vận chuyển được tính vào giá gốc hàng tồn kho, tuy nhiên khi vận chuyển nhiều loại CCDC, tài sản…cùng 1 lần, kế toán phải phân bổ chi phí vận chuyển này. Xem hướng dẫn chi tiết bài viết: Hạch toán chi phí vận chuyển
Nợ TK 242: 52.800.000 (45.000.000 + 150*(26.000.000/500))
Có TK 153: 52.800.000
Nợ TK 627: 26.400.000
Có TK 242: 26.400.000
Thực hiện tương tự với phân bổ lần 2
Các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán hạn chế tối đa các sai sót trong công tác hạch toán kế toán, đặc biệt trong việc quản lý công cụ dụng cụ. Điều này giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức một cách hiệu quả so với việc thực hiện các thao tác thủ công như trước đây.
Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ doanh nghiệp quản lý công cụ, dụng cụ hiệu quả:
Tham khảo ngay phần mềm kế toán MISA AMIS để công tác quản lý tài chính – kế toán hiệu quả hơn.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 12/03/2024 14:15
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024