Đăng ký biến động đất đai hay tài sản gắn liền với đất là việc thực hiện những thủ tục theo quy định pháp luật nhằm ghi nhận sự thay đổi về thông tin đã đăng ký ở hồ sơ địa chính của người có quyền sử dụng đất và người được giao đất. Trong đó, đăng ký đất đai bao gồm 2 loại là đăng ký lần đầu và đăng ký biến động đất đai. Nội dung căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT.
Thủ tục đăng ký biến động đất đai được thực hiện trong 12 trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có những thay đổi như sau:
Bạn đang xem: Thủ tục đăng ký biến động đất đai theo quy định pháp luật hiện nay
Ngoài ra, trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai khi thay đổi thông tin về giấy chứng minh nhân dân hoặc số thẻ của căn cước công dân, địa chỉ đã cung cấp trên giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Tóm lại, khi có bất kỳ biến động nào liên quan đến đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất như những trường hợp đã nêu trên, người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai. Sau khi hoàn thành thủ tục, họ sẽ được cấp Sổ đỏ hoặc chứng nhận biến động để ghi vào Sổ đỏ đã được cấp.
Trong trường hợp đã đăng ký biến động đất đai nhưng không còn ô trống nào trên trang 4 của Sổ đỏ để ghi chứng nhận sự thay đổi, người đó sẽ được cấp một Sổ đỏ mới, tuân theo quy định tại điểm i, Khoản 2 của Điều 17 trong Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Hồ sơ đăng ký biến động đất đai thay đổi tùy theo tính chất của từng trường hợp. Tuy nhiên, đều phải kèm theo mẫu đơn đăng ký biến động đất đai là Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) như bảng dưới đây.
Tên mẫu đơn Mẫu đơn Số lượng
Trường hợp
Trường hợp thay đổi thông tin người được cấp giấy chứng nhận đổi tên chủ sở hữu, giảm diện tích,… Trường hợp thay đổi thông tin chủ sử hữu như chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ 1. Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK; Tải mẫu đơn đăng ký biến động đất đai theo mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT mau so 09.doc Bản chính: 1 – Bản sao: 0 ✔ ✔ 2. Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp; Bản chính: 1 – Bản sao: 0 ✔ ✔ 3. Một trong các giấy tờ liên quan đến nội dung biến động: Bản chính: – Bản sao: ✔ – Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên; Bản chính: 1 – Bản sao: 0 ✔ – Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên khác trong hộ; Bản chính: 0 – Bản sao: 1 ✔ – Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng minh quân đội và sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận; Trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai) thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác để chứng minh nhân thân. Bản chính: 0 – Bản sao: 1 ✔ ✔ – Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân cư được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên; Bản chính: 1 – Bản sao: 0 ✔ – Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên; Bản chính: 1 – Bản sao: 0 ✔ – Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp do thay đổi quy định của pháp luật; Bản chính: 1 – Bản sao: 0 ✔ – Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; Bản chính: 1 – Bản sao: 0 ✔ – Bản sao một trong các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện nội dung thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận. Bản chính: 0 – Bản sao: 1 ✔ – Văn bản thỏa thuận của hộ gia đình được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành viên trong hộ gia đình mà không phải là chủ hộ; trường hợp thay đổi người đại diện hộ gia đình là chủ hộ thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công. Bản chính: 1 – Bản sao: 0 ✔
Một số lưu ý khi kê khai đơn đăng ký biến động đất đai:
Quy trình đăng ký biến động đất đai được thực hình qua 2 hình thức: trực tiếp và trực tuyến. Cụ thể:
Quy trình đăng ký biến động đất đai thông qua các bước như sau:
Như vậy, quy trình thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai được tiến hành theo trình tự 4 bước. Sau đây là chi tiết từng bước thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại văn phòng hoặc cơ quan có thẩm quyền về đăng ký về quyền sử dụng đất đai.
Xem thêm : Cách chữa bệnh bạch biến tại nhà đơn giản và hiệu quả
Người sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ đã chuẩn bị tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ theo quy định ban hành của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo đó, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất.
Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư phát sinh nhu cầu cần giải quyết, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Sau khi nộp hồ sơ, bộ phận tiếp nhận sẽ tiến hành xử lý và kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ và chính xác của các loại tài liệu có trong bộ hồ sơ. Có các trường hợp xảy ra như sau:
Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành rà soát và xét duyệt hồ sơ
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm rà soát và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ được thông qua sẽ tiếp tục thực hiện các bước sau:
Bước 4: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã
Quy trình đăng ký biến động đất đai cụ thể sẽ tiến hành theo trình tự 4 bước như sau:
Bước 1: Người đăng ký tài khoản đăng nhập trên Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn
Sau khi đăng nhập thành công tiến hành tìm kiếm và lựa chọn nộp hồ sơ dịch vụ công, nhập các thông tin đăng ký biến động đất, tài sản gắn liền với đất.
Tiếp theo chọn phương thức gửi giấy tờ bản gốc, bản chính các giấy tờ kèm theo Chọn phương thức gửi bản gốc Giấy chứng nhận, bản chính các giấy tờ kèm theo và nơi nhận kết quả. Chọn xác nhận điều chỉnh ở Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Chọn gửi hồ sơ. Trong đó, nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký biến động đất đai online bao gồm:
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính về đất đai đúng theo quy định của luật đất đai.
Xem thêm : Thùng nước Aquafina 500ml
Trường hợp cần kiểm tra, xác minh làm rõ nguyên nhân mà không trả kết quả trong thời hạn quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cần ra thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do đến người sử dụng đất thông qua cổng dịch vụ công hoặc tin nhắn SMS.
Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu hoặc thiếu thông tin, bên cán bộ tiếp nhận sẽ gửi thông báo từ chối hoặc yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Hồ sơ đầy đủ thông tin cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ gửi phiếu tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Cơ quan tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Lãnh đạo văn phòng quản lý đất đai sẽ truy cập vào cổng thông tin của Bộ Tài Nguyên môi trường hoặc cổng Dịch vụ công của tỉnh để phân công đội ngũ xử lý thủ tục. Cán bộ được phan công tiến hành đối chiếu thông tin đăng ký trên cơ sở dữ liệu về đất đai, hoặc hồ sơ lưu trữ văn phòng đăng ký đất đai.
Người sử dụng đất có nghĩa vụ hoàn thành lệ phí đăng ký đúng hạn bằng cách thanh toán trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.
Bước 4: Kết quả được trả về được giải quyết theo thủ tục hành chính tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ/dịch vụ bưu chính hoặc tại địa điểm theo yêu cầu với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.
Thời hạn đăng ký biến động đất đai kéo dài không quá 10 ngày đối với các trường hợp sau đây:
Bên cạnh đó, kể từ ngày có biến động về đất đai thì thời hạn hoàn thành đăng ký biến động đất đai không quá 30 ngày căn cứ theo quy định tại Khoản 6, Điều 95 của Luật Đất đai.
Bên cạnh quy trình đăng ký biến động đất đai như trên, dưới đây là một số thông tin cần biết khi nộp đơn đăng ký biến động đất đai mà Apolat Legal đã tổng hợp được:
Các khoản lệ phí liên quan đến đăng ký biến động đất đai như sau:
Căn cứ theo Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP; thủ tục đăng ký biến động đất đai có thể được thực hiện ở một trong những nơi sau đây:
Thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đai có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào Sổ địa chính.
Trên đây là một số thông tin liên quan đến quy trình và thủ tục thực hiện đăng ký biến động đất đai. Có thể thấy, thủ tục này khá phức tạp, yêu cầu bạn phải có kiến thức chuyên môn liên quan đến đất đai và pháp luật. Do đó, nếu còn bất cứ thắc mắc gì, hãy liên hệ ngay với Apolat Legal để được tư vấn chi tiết và đầy đủ.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 25/04/2024 02:55
Tử vi tháng 12/2024 Canh Tý: Cuối năm bận rộn, nhìn đâu cũng thấy cơ…
Top 3 con giáp có SỐ ĐỎ tha hồ khai thác vận may giữa tuần…
Vận mệnh người tuổi Thìn theo cung hoàng đạo: Bạn có tham vọng hay thích…
Tử vi hôm nay: Danh sách 4 con giáp nắm bắt cơ hội và đạt…
Con số may mắn hôm nay 20/11/2024 theo năm sinh Chuẩn số VÀNG, dễ gặp…
Tử vi thứ Tư ngày 20/11/2024 của 12 con giáp: Hổ nóng nảy, Mão tự…