Ông Huỳnh Thanh Hớn (thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang; email: hon_c1blongan@…) là viên chức đã hơn 10 năm và hiện đang khó khăn về nhà ở. Ông Hớn được biết thông tin về chính sách ưu đãi cho người có thu nhập thấp vay mua nhà hoặc thuê, thuê mua nhà ở. Ông muốn được biết: Những trường hợp nào được nằm trong diện ưu đãi?
Có thể bạn quan tâm - Hưởng án treo có được đi làm, du lịch ở địa phương khác không?
- Danh sách các quận huyện ở Đà Nẵng [cập nhật mới nhất]
- Câu 1: Dụng cụ dùng để đo độ lớn của lực là? A. Lực kế B. Tốc kế C. Nhiệt kế D. Cân Câu 2: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực? A. Kilôgam (kg) B. Centimét (cm) C. Niuton (N) D. Lít (L Câu 3: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực không tiếp xúc? A. Em bé đẩy cho chiếc xe đồ chơi rơi xuống đất. B. Gió thổi làm thuyền chuyển động. C. Cầu thủ đá quả bóng bay vào gôn. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống. Câu 4: Muốn biểu diễn một vectơ lực chúng ta cần phải biết các yếu tố: A. Hướng của lực B. Điểm đặt, phương, chiều của lực. C. Điểm đặt, phương, độ lớn của lực. D. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của lực. Câu 5: Người ta biểu diễn lực bằng A. Đường thẳng B. Mũi tên B. Mũi tên C. Tia D. Đoạn thẳng Câu 6: Sắp xếp các độ lớn của lực trong các trường hợp sau đây theo thứ tự tăng dần? 1: Lực của ngón tay tác dụng vào nút bấm bút bi 2: Lực của tay người bắn cung tác dụng lên dây cung 3: Lực của tay tác dụng để đẩy nôi em bé 4: Lực của tay lực sĩ tác dụng lên quả tạ A. 1 → 2 → 3 → 4 B. 4 → 3 → 2 → 1 C. 3 → 2 → 1 → 4 Câu 7: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào lực có phương nằm ngang chiều từ trái sang phải? A. Hạt mưa rơi B. Hai đội thi kéo co, đội bên phải tác dụng lực vào dây rất mạnh. C. Mẹ em mở cánh cửa sổ. D. Quả bóng bay đang bay lên bầu trời. Câu 8: Lò xo thường được làm bằng những chất nào? A. Thép B. Chì C. Nhôm D. Cả 3 loại trên Câu 9: Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi? A. quyển sách B. Sợi dây cao su C. Hòn bi D. Cái bàn Câu 10: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài là 24 cm thì lò xo đã bị biến dạng là bao nhiêu? A. 2 cm B. 3 c C. 4 cm D. 1 cm Câu 11: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây? A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m D. m = 10 P Câu 12: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau. B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật. C. Đơn vị của trọng lượng là niuton (N). D. Cả 3 phương án trên. Câu 13: Đơn vị của trọng lựơng là gì? A. Niuton (N) B. Kilogam (Kg) C. Lít (l) D. Mét (m) Câu 14: Khi xe đang chuyển động, muốn dừng xe lại, người ta dùng phanh để A. Tạo ra ma sát trượt giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. B. Tạo ra ma sát lăn giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. C. Tạo ra ma sát nghỉ giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. D. Tăng mức quán tính của xe làm xe dừng lại nhanh hơn. Câu 15: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát? A. Xe đạp đi trên đường B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn C. Lò xo bị nén D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào Câu 16: Cách nào sau đây làm tăng được ma sát khi xe ô tô bị sa lầy? A. Tăng ga B. Xuống xe đẩy đuôi ôtô C. Lấy các viên đá sỏi, gạch chẹn vào bánh xe D. Cả A và B đều được Câu 17: Khi nào thì xuất hiện lực ma sát nghỉ? A. Khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác B. Khi một vật chịu tác dụng của một lực nhưng vẫn đứng yên trên bề mặt của vật khác. C. Khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. D. Khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác Câu 18: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của nước? A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Bạn Lan đang tập bơi. C. Bạn Hoa đi xe đạp tới trường. D. Chiếc máy bay đang bay trên bầu trời. Câu 19: Cách khắc phục của con người khi bơi lội để làm giảm lực cản của nước là : A. Mặc nhiều quần áo khi bơi lội. B. Dùng tay gạt nước, tạo lực đẩy cơ thể người lên phía trước. C. Mang thêm vật dụng khi bơi. D. Hai tay sải ngang khi bơi. Câu 20: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu tác dụng của lực cản của không khí nhỏ nhất? A. Người đạp xe giữ lưng thẳng khi đi. B. Người đạp xe khum lưng khi đi. C. Người đạp xe cúi gập người xuống khi đi. D. Người đạp xe nghiêng người sang phải khi đi.
- Tin tức
- Bật mí cách đặt tên con gái họ Ngô hay nhất năm 2023
Là một người buôn bán nhỏ lẻ và hiện đang phải thuê nhà với mức giá 2.500.000đ/tháng, bà Trần Hồng Hương (huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội; email: honghuong_17@…) chia sẻ băn khoăn, “vừa qua tôi nghe báo đài nói nhiều về việc Nhà nước có chính sách hỗ trợ người thu nhập thấp mua, thuê mua nhà ở, nhưng hầu hết chỉ thấy nói đối tượng là cán bộ Nhà nước. Tôi thấy, những người kinh doanh như chúng tôi cũng rất nhiều người gặp khó khăn về nhà ở, không biết Nhà nước sẽ có chính sách gì quan tâm đến đối tượng như chúng tôi không”.
Bạn đang xem: Ai được vay mua nhà từ gói 30.000 tỷ đồng?
Về vấn đề này, Bộ Xây dựng cho biết, ngày 15/5 Bộ đã ban hành Thông tư số 07/2013/TT-BXD hướng dẫn việc xác định các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 7/1/2013 của Chính phủ, theo đó:
Đối tượng được vay
Từ ngày 1/6/2013, đối tượng được vay vốn để thuê, thuê mua và mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70m2, có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2 gồm:
– Cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị – xã hội, xã hội nghề nghiệp;
– Viên chức thuộc các đơn vị sự nghiệp công lập; lực lượng vũ trang nhân dân.
Xem thêm : Ngân hàng thương mại nhà nước là gì? Cùng khám phá về tổ chức này
– Đối tượng thu nhập thấp là người lao động thuộc các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
– Người đã được nghỉ lao động theo chế độ quy định;
– Người lao động tự do, kinh doanh cá thể.
Điều kiện được vay
Các đối tượng phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, hoặc có nhà ở nhưng diện tích quá chật chội. Cụ thể:
– Có nhà ở là căn hộ chung cư, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người.
– Có nhà ở riêng lẻ, nhưng diện tích nhà ở bình quân của hộ gia đình thấp hơn 8m2 sử dụng/người và diện tích khuôn viên đất của nhà ở đó thấp hơn tiêu chuẩn diện tích đất tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
Người vay vốn cũng phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án nhà ở.
Xem thêm : Mức lương cao nhất của giáo viên mầm non công lập hạng 2 mới nhất năm 2023 là bao nhiêu theo quy định?
Đối với trường hợp tạm trú thì phải có đóng bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở lên.
Ngoài ra để vay vốn, các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức phải có xác nhận của đơn vị đang công tác về thực trạng nhà ở.
Các đối tượng còn lại phải có xác nhận của UBND xã/phường nơi có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú xác nhận về hộ khẩu và thực trạng nhà ở.
Phòng Thông tin phản ánh của tổ chức và công dân
Tin liên quan:
– Lãi suất vay mua nhà ở xã hội 6%/năm
– Để chính sách hỗ trợ nhà ở đến với người dân
– Gói tín dụng 30 nghìn tỷ: Có hay không “bẫy lãi suất”?
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 19/03/2024 14:15