Chuyên đề kim loại tác dụng với dung dịch muối được VnDoc biên soạn đưa ra giúp các bạn học sinh nắm được phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với muối cũng như hỗn hợp các muối trong dung dịch. .
Lý thuyết và Phương pháp giải
Bạn đang xem: Kim loại tác dụng với dung dịch muối
Dãy được sắp xếp theo chiều giảm dần tính hoạt động hoá học (từ trái sang phải)
2A + 2(4 – n)NaOH + 2(n – 2)H2O → 2Na4 – nAO2 + nH2
Ví dụ:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2
Zn + Ba(OH)2 → BaZnO2 + H2
Kim loại + Axit → Muối + H2
Lưu ý: Kim loại trong muối có hoá trị thấp (đối với kim loại đa hoá trị)
Kể từ Mg trở đi kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi muối của chúng. theo quy tắc:
Chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chất oxi hoá yếu + chất khử yếu.
Lưu ý: những kim loại đầu dãy (kim loại tác dụng được với nước) thì không tuân theo quy tắc trên mà nó xảy ra theo các bước sau:
Kim loại kiềm (hoặc kiềm thổ) + H2O → Dung dịch bazơ + H2
Sau đó:
Dung dịch bazơ + dung dịch → muối Muối mới + Bazơ mới (*)
Điều kiện(*): Chất tạo thành phải có ít nhất 1 chất kết tủa (không tan).
Ví dụ: Cho Ba vào dung dịch CuSO4
Đầu tiên:
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Sau đó:
Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2
Đặc biệt:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Một số lưu ý
Chẳng hạn: cho Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3 )2, thì Fe sẽ tác dụng với dung dịch AgNO3 trước, sau đó nếu Fe dư thì mới xảy ra tiếp phản ứng Fe tác dụng với dung dịch muối Cu(NO3)2.
Chẳng hạn: Cho Fe, Al tác dụng với dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Đầu tiên kim loại mạnh hơn sẽ tác dụng với muối có chứa ion kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn.
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag (1)
Sau phản ứng (1) nếu Ag dư:
2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu (2)
Sau phản ứng (2) nếu Cu2+ dư:
Fe + Cu2+ → Cu + Fe2+ (3)
Cách làm nhanh: dùng bảo toàn electron sẽ tránh được việc phải xét nhiều trường hợp.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Ta có:
CuSO4 + Zn → ZnSO4 + Cu (1)
0,02 0,02 0,02 (mol)
CdSO4 + Zn → ZnSO4 + Cd (2)
0,03 0,03 0,03 (mol)
Từ (1) và (2) ⇒ ∑mCu + Cd = (0,02.64) + (0,03.112) = 4,64(gam)
Và mZn tham gia phản ứng = (0,02 + 0,03).65 = 3,25(gam)
Vậy khối lượng thanh Zn tăng: 4,64 – 3,25 = 1,39(gam)
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng
Theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Cứ 1 mol Fe (56 gam) tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu (64 gam).
Khối lượng đinh sắt tăng: 64 – 56 = 8 (gam)
Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 (gam)
Vậy,
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
0,01 0,02 0,01 0,02 (mol)
Fe + Cu(NO3)2 → Cu + Fe(NO3)2 (2)
0,03 0,03 0,03 0,03 (mol)
= 0,02 (mol); nFe = 0,04 (mol); = 0,1(mol)
nFe phản ứng (1) = 0,01(mol); nFe pư (2) = 0,04 – 0,01 = 0,03 (mol)
dư = 0,1 – 0,03 = 0,07 (mol)
Chất rắn A gồm: 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu
⇒ mA = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08(gam)
Dung dịch B: Fe(NO3)2: 0,04 (mol) ⇒ CM = 0,2 M
Cu(NO3)2: 0,07 (mol) ⇒ CM = 0,35M
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Xem thêm : Ly hôn bao lâu thì được kết hôn với người khác? [Chi tiết 2023]
Ta có: = 0,5.0,04 = 0,02(mol)
Thứ tự phản ứng:
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag (1)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (2)
Nếu Zn, Cu phản ứng hết thì khối lượng kim loại thu được tối đa nặng:
108 . 0,02 = 2,16 (gam) < mX ⇒ kim loại còn dư ⇒ AgNO3 phản ứng hết.
Nếu Cu chưa phản ứng thì phản ứng (1) làm tăng một lượng:
108.0,02 – 65.0,02/2 = 1,51 (gam) tức khối lượng chất rắn lúc đó nặng:
0,774 + 1,51 = 2,284 (gam) < mX ⇒ Cu có phản ứng nhưng còn dư.
Vậy X gồm Ag và Cu.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (1)
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu (2)
Số mol của các chất là: n
nFe = 0,04 mol; nAgNO3 = 0,02 mol; nCu(NO3)2 = 0,1 mol
Vì Ag hoạt động hoá học yếu hơn Cu nên muối của kim loại Ag sẽ tham gia phản ứng với Fe trước.
Theo pứ (1): nFe (p ) = 0,01 mol; Vậy sau phản ứng (1) thì nFe còn lại = 0,03 mol.
Theo (pứ ( 2 ): ta có nCu(NO3)2 pứ = nFe còn dư = 0,03 mol.
Vậy sau pứ (2): nCu(NO3)2 còn dư là = 0,1 – 0,03 = 0,07 mol
Chất rắn A gồm Ag và Cu
mA = 0,02 . 108 + 0,03 . 64 = 4,08 g
dung dịch B gồm: 0,04 mol Fe(NO3)2 và 0,07 mol Cu(NO3)2 còn dư.
Thể tích dung dịch không thay đổi V = 0,2 lit
Vậy nồng độ mol/lit của dung dịch sau cùng là:
CM [ Cu(NO3)2] dư = 0,35M ; CM [ Fe(NO3)2] = 0,2M
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
*Trường hợp 1: R (hóa trị n) phản ứng trực tiếp với AgNO3
Phương trình phản ứng:
R + nAgNO3 → R(NO3)n + nAg
0,05/n → 0,05 → 0,05 mol
mdd giảm= mAg – mR pứ= 0,05.108 – 0,05R/n= 4,4
→ R/n= 20 → Loại
*Trường hợp 2: R là Ca
Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2
0,025 → 0,025 → 0,025 mol
Ca(OH)2 + 2AgNO3→ Ca(NO3)2+ 2AgOH ↓
0,025 → 0,05 → 0,05
2AgOH → Ag2O + H2O
0,05 → 0,025 mol
ndd giảm= mAg2O + mH2 – mCa= 0,025.232 + 0,025.2 – 1= 4,85 gam: Loại
*Vậy R là Fe.
2.nFe < nAgNO3 < 3.nFe → Fe tan hết, Ag+ chuyển hết thành Ag
mdd giảm= mAg – mFe= 0,05.108 – 1= 4,4 gam
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
nFe = 0,06 mol;
nHNO3 = 0,065.3,2 = 0,2 mol
Giả sử tạo thành 2 muối Fe(NO3)2 x mol và Fe(NO3)3 y mol
Bảo toàn nguyên tố Fe:
nFe = nFe(NO3)2 + nFe(NO3)3 => x + y = 0,06 (1)
Ta có: nHNO3 = 4nNO => nNO = 0,2/4 = 0,05 mol
Bảo toàn e: 2nFe(NO3)2 + 3nFe(NO3)3 = 3nNO
=> 2x + 3y = 0,05.3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,03 và y = 0,03 mol
=> mmuối = mFe(NO3)2 + mFe(NO3)3 = 12,66 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nAgNO3 = nAg+ = 0,1 mol;
nCu(NO3)2 = nCu2+ = 0,2 mol
Nếu Ag+ phản ứng hết :
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
0,05 ← 0,1 → 0,1
=> mtăng = 0,1.108 – 0,05.56 = 8 < 8,8
=> Ag+ phản ứng hết; Cu2+ phản ứng 1 phần
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
a → a → a
Xem thêm : Hưởng án treo có được đi làm, du lịch ở địa phương khác không?
=> mtăng = 64a – 56a = 8a
=> Tổng khối lượng tăng ở 2 phản ứng là:
mtăng = 8 + 8a = 8,8 => a = 0,1 mol
=> mkim loại bám vào = mAg + mCu = 17,2 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nAl2(SO4)3 = 0,2 mol => nAl3+ = 0,4 mol
nCuSO4 = 0,6 mol => nCu2+ = 0,6 mol
Ban đầu: phản ứng vừa đủ với Cu2+ => m1 = 0,6.64 = 38,4 gam < 51,6 gam
Tiếp theo: Phản ứng với Cu2+ và Al3+ => m2 = 0,6.64 + 0,4.27 = 49,2 < 51,6 gam
=> cả Cu2+ và Al3+ phản ứng hết, Mg dư
=> chất rắn sau phản ứng gồm Cu (0,6 mol), Al (0,4 mol) và Mg
=> mMg dư = 51,6 – 49,2 = 2,4 gam
Bảo toàn e: 2nMg phản ứng = 3nAl + 2nCu
=> nMg phản ứng = (3.0,4 + 0,6.2) / 2 = 1,2 mol
=> m = 1,2.24 + 2,4 = 31,2 gam
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nFe(NO3)3 = 0,03 mol
nCu(NO3)2 = 0,04 mol
nAgNO3 = 0,05 mol
m ion kim loại = 9,64 gam
Sau khi cho Mg và Fe vào thì:
m ion kim loại còn lại = 3,68 + 9,64 – 9,08 = 4,24 gam
nOH- = nNaOH = nNO3- = 0,22 mol
=> mkết tủa = 4,24 + 0,22.17 = 7,98 gam
Bài 1: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:
A. 10,5g
B. 10,76g
C. 11,2g
D. 12,8g
Bài 2: Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng là:
A. 0,75M
B. 0,5M
C. 0,65M
D. 0,8M
Bài 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là:
A. 60g
B. 70g
C. 80g
D. 85g
Bài 4: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+ trong muối sunfat sau phản ứng, khối lượng lá Zn tăng lên 0,94 gam. Vậy M là:
A. Pb
B. Cu
C. Fe
D. Cd
Bài 5: Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO3 và thanh thứ hai vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hia giảm 1% (so với ban đầu). Biết rằng số mol M phản ứng ở hia thanh là như nhau. Vậy M là:
A. Cd
B. Fe
C. Zn
D. Cu
Bài 6: Cho 0,01 mol Fe vào 50ml dung dịch AgNO3 1M khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
A. 3,6
B. 3,24
C. 2,16
D. 1,08
Bài 7: Hòa tan 3 gam một hợp kim Cu-Ag trong dung dịch HNO3 tạo ra được 7,34 gam hỗn hợp gồm 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Vậy thành phần % của Cu và Ag trong hợp kim là:
A. 60% và 40%
B. 64% và 36%
C. 70% và 30%
D. 55% và 45%
Bài 8: Ngâm một lá kẽm vào dung dịch chứa 2,24 gam ion kim loại M2+. Phản ứng xong, khối lượng lá Zn tăng thêm 0,94 gam. M2+ là ion kim loại nào sau đây?
A. Sn2+
B. Cu2+
C. Pb2+
D. Cd2+
Bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 10/02/2024 00:27
Con số may mắn hôm nay 20/11/2024 theo năm sinh Chuẩn số VÀNG, dễ gặp…
Tử vi thứ Tư ngày 20/11/2024 của 12 con giáp: Hổ nóng nảy, Mão tự…
Thần Tài ban LỘC trong nháy mắt: 4 con giáp GIÀU nhanh chóng cuối năm…
Top 4 cung hoàng đạo thích làm chủ luôn có tham vọng mở công ty…
Số phận người sinh năm Mão theo cung hoàng đạo: Bạn có thành công không?
Thần Tài mở kho: 4 tuần tới mọi điều ước sẽ thành hiện thực, 4…