Bảng lương giáo viên THCS năm 2023
Bạn đang xem: Bảng lương giáo viên THCS năm 2023
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
* Giáo viên THCS hạng I:
Hệ số lương
Xem thêm : Lập luận về tầm quan trọng của việc lắng nghe và thấu hiểu – Bài viết ngắn gọn
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.40
6.556.000
Bậc 2
4.74
7.062.600
Bậc 3
5.08
7.569.200
Bậc 4
5.42
8.075.800
Bậc 5
5.76
8.582.400
Bậc 6
6.10
9.089.000
Bậc 7
6.44
9.595.600
Bậc 8
6.78
10.102.200
* Giáo viên THCS hạng II:
Hệ số lương
Xem thêm : Lập luận về tầm quan trọng của việc lắng nghe và thấu hiểu – Bài viết ngắn gọn
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.00
5.960.000
Bậc 2
4.34
6.466.600
Bậc 3
4.68
6.973.200
Bậc 4
5.02
7.479.800
Bậc 5
5.36
7.986.400
Bậc 6
5.70
8.493.000
Bậc 7
6.04
8.999.600
Bậc 8
6.38
9.506.200
* Giáo viên THCS hạng III:
Hệ số
Xem thêm : Lập luận về tầm quan trọng của việc lắng nghe và thấu hiểu – Bài viết ngắn gọn
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
2.34
3.486.600
Bậc 2
2.67
3.978.300
Bậc 3
3.00
4.470.000
Bậc 4
3.33
4.961.700
Bậc 5
3.66
5.453.400
Bậc 6
3.99
5.945.100
Bậc 7
4.32
6.436.800
Bậc 8
4.65
6.928.500
Bậc 9
4.98
7.420.200
Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Theo đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành).
Như vậy, bảng lương công chức ngân hàng từ 01/7/2023 như sau:
* Giáo viên THCS hạng I:
Hệ số
Xem thêm : Lập luận về tầm quan trọng của việc lắng nghe và thấu hiểu – Bài viết ngắn gọn
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.40
7.920.000
Bậc 2
4.74
8.532.000
Bậc 3
5.08
9.144.000
Bậc 4
5.42
9.756.000
Bậc 5
5.76
10.368.000
Bậc 6
6.10
10.980.000
Bậc 7
6.44
11.592.000
Bậc 8
6.78
12.204.000
* Giáo viên THCS hạng II:
Hệ số
Xem thêm : Lập luận về tầm quan trọng của việc lắng nghe và thấu hiểu – Bài viết ngắn gọn
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
4.00
7.200.000
Bậc 2
4.34
7.812.000
Bậc 3
4.68
8.424.000
Bậc 4
5.02
9.036.000
Bậc 5
5.36
9.648.000
Bậc 6
5.7
10.260.000
Bậc 7
6.04
10.872.000
Bậc 8
6.38
11.484.000
* Giáo viên THCS hạng III:
Hệ số
Xem thêm : Lập luận về tầm quan trọng của việc lắng nghe và thấu hiểu – Bài viết ngắn gọn
Mức lương
(Đơn vị: Đồng)
Bậc 1
2.34
4.212.000
Bậc 2
2.67
4.806.000
Bậc 3
3.00
5.400.000
Bậc 4
3.33
5.994.000
Bậc 5
3.66
6.588.000
Bậc 6
3.99
7.182.000
Bậc 7
4.32
7.776.000
Bậc 8
4.65
8.370.000
Bậc 9
4.98
8.964.000
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của giáo viên THCS được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT như sau:
– Giáo viên THCS hạng III:
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (đối với giáo viên trung học cơ sở mới được tuyển dụng vào giáo viên trung học cơ sở hạng III thì phải có chứng chỉ trong thời gian 36 tháng kể từ ngày được tuyển dụng).
– Giáo viên THCS hạng II:
+ Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II.
– Giáo viên THCS hạng I:
+ Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.
Diễm My
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 11/02/2024 12:09
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024