Na + H2O → NaOH + H2 là phương trình phản ứng hóa học giữa kim loại Na + H2o, sau phản ứng có khí thoát ra. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím hóa xanh. Hy vọng nội dung phương trình phản ứng Na + H2o sẽ giúp bạn đọc học tập cũng như làm bài tập tốt nhất. Mời các bạn tham khảo.
Không có
Bạn đang xem: Na + H2o| Phương trình phản ứng hóa học Na + H2O → NaOH + H2
Cho mẫu natri vào cốc nước cất
Natri phản ứng với nước, nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước. Mẫu Na tan dần cho đến hết, có khí H2 bay ra, phản ứng toả nhiều nhiệt. Làm bay hơi nước của dung dịch tạo thành, sẽ được một chất rắn trắng, đó là Natri Hidroxit NaOH
Các nguyên tử kim loại kiềm đều có năng lượng ion hóa I1 thấp và thế điện cực chuẩn E0 có giá trị rất âm. Vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
Hầu hết các kim loại kiềm có thể khử được các phi kim.
Thí dụ: kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô tạo ra natri peoxit Na2O2. Trong hợp chất peoxit, oxi có số oxi hóa -1:
Natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit Na2O2, trong không khí khô ở nhiệt độ thường tạo ra natri oxit Na2O
2Na + O2 → Na2O2
2Na + 1/2O2 → Na2O
b) Tác dụng với Clo
2K + Cl2 → 2KCl
Các kim loại kiềm bốc cháy trong khí clo khi có mặt hơi ẩm ở nhiệt độ cao. Với brom lỏng, K, Rb, Cs nổ mạnh, Li và Na chỉ tương tác trên bề mặt. Với iot, các kim loại kiềm chỉ tương tác mạnh khi đun nóng. Khi nghiền kim loại kiềm với bột lưu huỳnh sẽ gây phản ứng nổ.
* Với nitơ, cacbon, silic: Chỉ có Li có thể tương tác trực tiếp tạo Li3N, Li2C2, Li6Si2 khi đun nóng.
Các kim loại kiềm đều có thể khử dễ dàng ion H+ của dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) thành khí H2 (phản ứng gây nổ nguy hiểm):
2Li + 2HCl → 2LiCl + H2↑
Dạng tổng quát:
2M + 2H+ → 2M+ + H2↑
Kim loại kiềm khử được nước dễ dàng, giải phóng khí hiđro:
2Na + 2H2O → 2NaOH (dd) + H2↑
Dạng tổng quát:
2M + 2H2O → 2MOH (dd) + H2↑
Do vậy, các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa.
Sodium là kim loại mềm, màu trắng bạc, là chất có tính khử mạnh
Sodium hay còn gọi là Natri, là tên một nguyên tố hóa học nằm trong nhóm 1 của bảng tuần hoàn. Natri có ký hiệu là Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối natri là bằng 23. Natri nằm trong nhóm kim loại mềm, màu trắng bạc, là chất có tính khử mạnh. Natri có mặt trong nhiều loại khoáng vật như felspat, sodalite và đá muối.
Tùy thuộc vào hàm lượng kim loại và oxit mà Sodium có thể tự cháy trong nước hoặc không. Ở nhiệt độ dưới 115 độ C, kim loại này không cháy trong không khí. Không nên để Sodium tiếp xúc với các chất mà có có phản ứng hóa học.
Cũng giống như các loại nguyên tố hóa học hay những hợp chất khác thì Sodium đều có 2 tính chất đó là vật lý và hóa học.
Tính chất vật lý của Sodium (Natri)
Tính chất hóa học của Sodium (Natri)
+ Natri có tính khử rất mạnh: Na → Na+ + 1e
+ Natri tác dụng với phi kim
Khi đốt trong không khí hay trong oxi, natri cháy tạo thành các oxit (oxit thường, peoxit và supeoxit) và cho ngọn lửa có màu vàng đặc trưng.
4Na + O2 → 2Na2O
2Na + Cl2 → 2NaCl
+ Natri tác dụng với axit
Natri dễ dàng khử ion H+ trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành hydro tự do.
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2.
2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2.
Natri tác dụng với nước
Xem thêm : Uống Magie lúc nào tốt nhất?
+ Natri tác dụng với nước Na + H2o
Hầu hết Natri đều tác dụng mạnh với nước, tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro và có thể khiến hydro bị đốt cháy.
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2.
+ Natri tác dụng với hidro
Natri tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành natri hiđrua.
2Na (lỏng) + H2 (khí)→ 2NaH (rắn).
Ưu điểm của Sodium
Sodium là hóa chất được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất khác nhau như công nghiệp hóa chất, thủy tinh, luyện kim, sản xuất giấy, dầu mỏ, dệt may, sử dụng trong thực phẩm chế biến…
Sodium giúp tiết kiệm về mặt kinh tế, do chi phí mua và khối lượng nguyên tử thấp.
Nhược điểm của Sodium
Khi cho Sodium tác dụng với nước có thể dẫn đến phát nổ và đây là chất độc có khả năng liên kết và rời liên kết với nhiều nguyên tố khác.
Là sản phẩm khó bảo quản. Sodium chỉ có thể bảo quan trong khí trơ hoặc dầu mỏ.
Điều chế Sodium
Kim loại nguyên chất này không có mặt trong tự nhiên nên Sodium được sản xuất bằng cách điều chế từ các hợp chất của nó. Một số hợp chất quan trọng nhất của Natri là muối (NaCl), bazo như Natri Hydroxit (NaOH – Hóa chất xút vảy), Natri hidrocacbonat (NaHCO3 99% – Bột nở), Natri cacbonat (Hóa chất Na2CO3 99% – Soda).
Do Natri dễ bị oxi hóa nên người ta điều chế bằng cách điện phân muối halogenua hay hiđroxit nóng chảy.
Sau đây là phương trình điện phân
Na+ + e → Na – 2Cl- – 2e → Cl2
2NaCln/c → 2Na + Cl2↑
=> NaCl nóng chảy ở nhiệt độ 800oC nên người ta thêm vào 25% NaF và 12% KCl để hạ nhiệt độ n/c xuống 600oC.
Sodium có rất nhiều ứng dụng và dưới đây là một số ứng dụng thực tế của Sodium các bạn tham khảo:
Sodium giúp bù nước bị mất, duy trì và giữ cho cơ thể phụ nữ mang thai được cân bằng
A. thép
B. nhôm.
C. than chì.
D. magie.
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4
A. 18,75 %.
B. 10,09%.
C. 13,13%.
D. 55,33%.
Xem thêm : Khử thâm môi và những điều bạn cần lưu ý
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm
C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng
D. Tính khử của kim loại không đổi khi bán kính nguyên tử giảm
A. Điện phân dung dịch NaOH.
B. Điện phân nóng chảy NaCl hoặc NaOH .
C. Cho dung dịch NaOH tác dụng với dd HCl.
D. Cho dung dịch NaOH tác dụng với H2O.
A. 27,0 gam và 18,00 lít
B. 20,7 gam và 10,08 lít
C. 10,35 gam và 5,04 lít
D. 31,05 gam và 15,12 lít
A. 50,74 gam.
B. 50,84 gam.
C. 47,40 gam.
D. 44,1 gam.
A. 36 %
B. 64%
C. 30%
D. 70%
………………………….
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu sau:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 14/01/2024 09:36
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024