Câu cảm thán là gì? Đặc điểm và chức năng của câu cảm thán giúp bạn sử dụng câu cảm thán một cách chính xác nhất trong đời sống giao tiếp và trong việc viết lách. Hãy cùng DINHNGHIA.COM.VN tìm hiểu về câu cảm thán trong bài viết này nhé!
Câu cảm thán là một trong bốn kiểu câu gồm câu cầu khiến, câu nghi vấn, câu mệnh lệnh và câu cảm thán. Có chức năng biểu lộ cảm xúc của con người như vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi,… khi gặp một sự vật, hiện tượng nào đó được nhắc đến. Nếu để tìm hiểu chuyên sâu về câu cảm thán thì chúng ta có thể tìm hiểu về dấu hiệu nhận biết của chúng.
Bạn đang xem: Câu cảm thán là gì? Đặc điểm, chức năng và ví dụ cụ thể
Mục đích sử dụng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói hoặc người viết. Trong câu cảm thán, chúng ta thường sử dụng các từ ngữ cảm thán như ôi, than ơi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào…
Câu cảm thán xuất hiện chủ yếu khi chúng ta giao tiếp hằng ngày cùng nhau cũng như trong văn chương. Dấu hiệu nhận biết nhanh nhất đó là dấu chấm than(!).
Ví dụ:
Trời ơi! Không thể tin được! “Ôi, bông hoa này thật là xinh đẹp làm sao!” Hỡi ơi lão Hạc! Than ơi! Số phận tôi thật bèo dạt mây trôi!
Ví dụ:
Câu cảm thán thể hiện cảm xúc buồn của con người: Trời ơi! Bài toán này sao mà khó quá vậy! Câu cảm thán này có dấu hiệu nhận biết là dấu ! và từ “trời ơi” thể hiện tâm trạng của người nói rằng họ đang hơi mệt mỏi và có chức năng bổ sung cho vế sau rằng “sao mà bài toán khó ra sao”.
Câu cảm thán thể hiện cảm xúc vui tươi, bất ngờ của con người: “a! Thời tiết hôm nay thật đẹp, rất thích hợp để đi dã ngoại! Từ “a” thể hiện cảm xúc vui sướng, thích thú về một hiện tượng nào đó. Tại câu này hiện tượng trời đẹp giúp người nói thốt lên từ “a”.
Câu cảm thán thể hiện cảm xúc tức giận: “Điên tiết đi được! Tôi để quên chìa khóa ở đâu mất rồi! Câu này thể hiện sự giận giữ của người nói khi không tìm thấy chìa khóa của mình.
Ví dụ: Trong tác phẩm Lão Hạc có câu “Than ôi! Thương thay những kiếp nghèo bị dồn đến bước đường cùng!”. Hình tượng Lão Hạc được khắc họa thông qua hoàn cảnh nghèo ngặc, khốn khổ, phải bán chính con chó của mình để có miếng ăn. Câu cảm thán thể hiện sự than thở, cực nhọc của Lão Hạc, bị dồn đến nước đường phải chết đi vì mong muốn giữ lại sự trong sạch cho bản thân.
Câu cảm thán được chia làm hai loại: Câu cảm thán có chứa nòng cốt câu và không chứa nòng cốt câu:
Câu cảm thán không có nòng cốt câu. Ví dụ như trời ơi, ôi chao, trời đất ơi, ôi,… Là những câu cảm thán bạn sử dụng khi bạn bất ngờ trước một sự vật hiện tượng nào đó. Thường chúng đứng một mình và không yếu tố phụ đi kèm.
Câu cảm thán có chứa nòng cốt câu: Những câu mà các từ dùng để cảm thán không đứng riêng thành 1 câu độc lập.
Ví dụ như: Ôi trời ơi! Đông như vậy thì chờ đến mai mất!, Hay quá! Mình vừa nghĩa ra được ý tưởng mới!
Bạn sẽ sử dụng trong các trường hợp bản thân mong muốn thể hiện cảm xúc mạnh mẽ của bản thân đối với một sự việc. Nó có thể được bạn sử dụng trong một soạn văn bản, bài văn, trong giao tiếp hằng ngày hoặc trong các tác phẩm văn chương, nghệ thuật. Khi sử dụng câu cảm thán chúng ta cần sử dụng dấu ! ở cuối câu.
Ví dụ: Khi trời quá nóng bạn cảm thấy khó chịu bạn có thể sử dụng câu cảm than như: Trời ơi! Sao thời tiết hôm nay nóng qua! Mình cần uống nhiều nước hơn”. Bạn sẽ sử dụng những từ cảm thán mạnh như Than ôi, trời ơi,… nhằm biểu thị sự khó chịu của bản thân kèm với đó là kết thúc bằng dấu ! nếu đó là một câu trong văn bản.
Để giúp các bạn hiểu hơn về bài học câu cảm thán là gì chúng ta cùng đi giải một số bài tập sau đây nhé.
Bài tập 1 (trang 44, SGK t2):
Không phải tất cả các câu trong đoạn trích trên đều là câu cảm thán. Dựa vào đặc điểm và chức năng của câu cảm thán, thì có thể nhận thấy câu cảm thán trong đoạn trích trên bao gồm các câu sau:
Bài tập 2 (trang 45 SGK t2):
Các câu trên đều bộc lộ cảm xúc:
Xem thêm : TOP 4+ cách thông bồn cầu bằng nước nóng đơn giản nên áp dụng
Ở câu (a), (b) là sự than thở, oán trách
Câu (c) thể hiện tâm trạng buồn rầu
Câu (d) thể hiện sự ân hận, tự trách
Các câu trên bộc lộ cảm xúc, tuy nhiên nó không phải là câu cảm thán vì không mang dấu hiệu và hình thức câu cảm thán: không sử dụng từ ngữ cảm thán, không có dấu chấm than khi kết thúc câu
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
Bài tập 4: Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.
Câu nghi vấn:
Ví dụ:
Bạn có khỏe không?
Bạn học lớp A hay lớp B?
Chị đi đâu thế?
Bài tập này làm thế nào?
Câu cầu khiến:
Ví dụ:
Nhanh lên nào!
Hãy làm bài tập đi nào!
Thôi đừng lo lắng, tất cả rồi sẽ ổn thôi
Đừng vứt rác ở đây.
Câu cảm thán:
Ví dụ:
Bạn hát hay quá!
Tuyệt vời! bạn ấy nhảy rất là đẹp.
Ôi! Cháu cảm ơn bà
Sau khi làm xong các bài tập ở sách giáo khoa về nội dung câu cảm thán là gì, các bạn nên tham khảo một số bài tập mở rộng sau đây để củng cố thêm kiến thức nhé.
Bài 1: Dấu hiệu để nhận biết câu cảm thán là gì?
Gợi ý:
Câu A: Đây là dấu hiệu nhận biết câu nghi vấn
Câu B: Có dấu chấm than cuối câu là một trong những dấu hiệu để nhận biết câu cảm thán.Tuy nhiên, trong cầu lại sử dụng ngữ điệu cầu khiến, không bộc lộ cảm xúc của người nói người viết. Vì vậy, đây không phải là dấu hiệu để nhận biết câu cảm thán mà là dấu hiệu để nhận biết câu cầu khiến
Câu C (đáp án đúng): đây là dấu hiệu để nhận biết về câu cảm thán
Câu D: Câu cảm thán dùng để thể hiện cảm xúc của người nói. Tuy nhiên có rất rất nhiều trường hợp câu nói thể hiện cảm xúc nhưng không có các dấu hiệu về sử dụng từ ngữ cảm thán, có dấu chấm than cuối câu nên không được coi là câu cảm thán. Ví dụ như câu: “Ai làm cho bể kia đầy. Cho ao kia cạn cho gầy cò con?” Ý nghĩa câu này thể hiện cảm xúc bất lực, là lời than thở của người nông dân trong chế độ cũ; tuy nhiên, đây cũng không được coi là câu cảm thán.
Bài 2: Câu nào dưới đây là câu cảm thán
Gợi ý:
Dựa vào dấu hiệu nhận biết của câu cảm thán: có từ ngữ cảm thán, dấu chấm than cuối câu có thể thấy rằng:
Câu A: có dấu chấm than cuối câu nhưng không có từ ngữ cảm thán.
Câu B: tương tự câu A, có dấu chấm than cuối câu nhưng không có từ ngữ cảm thán.
Câu C: không có dấu hiệu nào của câu cảm thán
Câu D (đáp án đúng): từ ngữ cảm thán “quá”, có dấu chấm than cuối câu.
Bài tập 1: Chuyển các câu sau thành câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán
Gợi ý:
Câu nghi vấn:
Câu cầu khiến:
Câu cảm thán:
Bài tập 2: Diễn đạt cảm xúc của mình thông qua câu cảm thán trong các tình huống sau:
Gợi ý:
Xem thêm:
- Câu cầu khiến là gì? Khái niệm, Đặc điểm, Chức năng và Cách sử dụng
- Cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp – Cấu trúc và Bài tập
- Tình thái từ là gì? Chức năng và Phân loại tình thái từ – Ngữ Văn 8
Trên đây là tổng hợp kiến thức về bài học câu cảm thán là gì, hy vọng sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích cho quá trình học tập. Đừng quên chia sẻ với bạn bè cùng biết nhé!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 20/01/2024 00:29
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024