Với bất kỳ một chủ đề nào, chúng ta cũng dễ dàng nhận được các phản hồi hai chiều. Có người đồng tình, có người phản đối. Đấy là lý do vì sao trong ngữ pháp luôn tồn tại hai dạng câu quan trọng là câu khẳng định và câu phủ định. Do vậy việc trau dồi kiến thức về câu phủ định trong tiếng Anh sẽ giúp ích bạn rất nhiều trong việc bày tỏ ý kiến, quan điểm cá nhân. Hãy cùng Step Up củng cố lại kiến thức về chủ đề ngữ pháp này ngay trong bài viết sau nhé.
Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative sentences) là loại câu được dùng để bộc lộ ý kiến về một điều gì đó là sai hay không đúng với sự thật của nó. Thông thường, câu phủ định trong tiếng Anh được tạo thành bằng cách cho thêm từ “not” vào trong một câu khẳng định.
Bạn đang xem: Toàn bộ kiến thức câu phủ định trong tiếng Anh
Ví dụ:
(-): Linda doesn’t want to become a doctor. (Linda không muốn trở thành một bác sĩ.)
(-): I didn’t eat noodles for lunch yesterday. (Tôi đã không ăn miến cho bữa trưa ngày hôm qua.)
Giống như câu trực tiếp gián tiếp, câu phủ định trong tiếng Anh cũng có nhiều dạng cùng các quy tắc tạo thành khác nhau. Hãy cùng tham khảo những chia sẻ ngay sau đây để hiểu rõ hơn và sử dụng thành thạo các câu phủ định nhé.
Để tạo thành một câu phủ định trong tiếng Anh, ta chỉ cần đặt thêm từ “not” vào sau trợ động từ hoặc động từ tobe hoặc một số động từ khuyết thiếu. Trong các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn khi chuyển sang dạng phủ định phải chia phù hợp dạng của các từ do/does/did
Ví dụ:
(Cô ấy có thể nấu nhiều món ăn => Cô ấy không thể nấu nhiều món ăn.)
(Ann thích nghe nhạc trong thời gian rỗi của cô ấy.) => (Ann không thích nghe nhạc trong thời gian rỗi của cô ấy.)
(Chúng tôi từng ăn ở nhà hàng K.B => Chúng tôi chưa từng ăn ở nhà hàng K.B.)
Ở dạng câu phủ định trong tiếng Anh này, chúng ta cần lưu ý một số điểm sau.
Xem thêm : Biên độ của dao động cưỡng bức
Cấu trúc khẳng định: Think, suppose, believe, imagine + (that) + clause.
Chuyển sang dạng phủ định: S + Trợ từ + not + V (think, suppose, believe, imagine) + that + clause.
Ví dụ:
Một dạng câu phủ định trong tiếng Anh khác mà chúng ta có thể bắt gặp thường xuyên đó là sử dụng “any/no” để nhấn mạnh ý nghĩa câu phủ định cho câu đó.
Cách thức chuyển đổi ở dạng này sẽ là: “some” trong câu khẳng định chuyển thành “any/no” + danh từ trong câu phủ định.
Ví dụ:
(Có một ít bánh mì trong tủ lạnh) => (Không có một ít bánh mì nào trong tủ lạnh.)
(Linda có một ít tiền.) => (Linda không có chút tiền nào cả.)
Ngoài những loại câu phủ định cơ bản ở trên, ngữ pháp tiếng Anh còn có dạng quan trọng khác là câu phủ định song song. Sử dụng hình thức cấu trúc này không chỉ giúp bạn ghi điểm trong bài luận tiếng Anh mà còn tiện lợi hơn trong giao tiếp rất nhiều. Hãy cùng tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh này nhé.
Cấu trúc:
Mệnh đề phủ định 1, even/still less/much less + Danh từ hoặc động từ ở hiện tại đơn = Đã không …, chứ đừng nói đến…/ Không…, mà càng lại không …
Ví dụ:
Giữa các dạng cấu trúc câu phủ định trong tiếng Anh cũng có sự khác biệt về mức độ phủ định. Và trong ngữ pháp tiếng Anh, câu phủ định đi kèm so sánh là loại câu có tính chất phủ định mang ý nghĩa tuyệt đối, bày tỏ mạnh mẽ nhất.
Cấu trúc:
Xem thêm : Hướng dẫn cách rửa mặt bằng chanh giúp sáng da, ngừa mụn thâm
Mệnh đề phủ định + so sánh hơn (more/less) = so sánh tuyệt đối
Ví dụ:
Bản thân một số trạng từ tần suất cũng mang nghĩa phủ định “không, hầu như không” nên chúng thường được sử dụng ở câu phủ định trong tiếng Anh.
Ví dụ:
No matter + who/which/what/where/when/how + S + V: Dù có… đi chăng nữa… thì
Ví dụ:
Để tạo thành câu phủ định trong tiếng Anh, chúng ta còn có thể sử dụng cụm “Not… at all” với nghĩa không chút nào cả. Cụm từ này thường đứng cuối câu phủ định.
Ví dụ:
Trong quá trình luyện nghe tiếng Anh, hẳn bạn sẽ thường xuyên bắt gặp các cấu trúc ngữ pháp về câu phủ định trong tiếng Anh. Đây sẽ là phần ngữ pháp giúp bạn bày tỏ được ý kiến của cá nhân cũng như nắm bắt được tính xác thực của sự việc được nhắc tới trong câu. Vì vậy đừng quên ghi chép lại những kiến thức ở phía trên và luyện tập với bạn bè của mình nhé.
Viết lại những câu sau ở dạng phủ định
Trên đây là toàn bộ kiến thức về định nghĩa, cách tạo lập các dạng câu phủ định trong tiếng Anh. Step Up tin rằng bài viết ngày hôm nay đã giúp ích cho bạn giao tiếp và sử dụng tiếng Anh tốt hơn. Chúc bạn thành công!
comments
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 21/02/2024 08:09
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024