Rất nhiều bạn trẻ khi đăng ký học bằng lái xe máy thường gặp khó khăn khi không biết nên đăng ký bằng lái xe A1 hay A2. Trường dạy lái xe Sài Gòn Tourist sẽ phân tích rõ sự khác nhau của 2 loại bằng lái này.
Bằng lái xe A1 chạy được xe gì?
Theo thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải ngày 15/04/2017 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017, quy định về việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ được quy định như sau:
Bằng lái xe máy A1 hay còn được gọi là giấy phép lái xe hạng A1 được sở GTVT của các tỉnh cấp cho những người đã vượt qua kỳ thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A1.
Giấy phép lái xe hạng A1 là loại giấy phép lái xe được chấp nhận trong điều kiện người lái xe sử dụng phương tiện với dung tích xi lanh đạt từ 50cm3 đến dưới 175cm3. Đây là loại bằng lái xe xếp hạng cơ bản nhất chỉ dành cho người điều khiển xe 2 bánh và người khuyết tật sử dụng xe 3 bánh.
Hiện tại, bằng lái xe máy A1 được cấp là bằng PET và có mã QR. Những người đã có bằng lái xe ô tô sẽ được không cần thi bài thi sát hạch lý thuyết mà chỉ thi thực hành.
Xem thêm : Tiếng anh bậc 4 là gì? Tiếng Anh B2 tương đương bậc mấy?
Học viên có thể chọn tích hợp 2 bằng lái xe gồm bằng lái xe máy A1 và bằng lái xe ô tô thành 1 bằng thuận tiện cho việc mang theo.
Bạn có thể tham khảo bài viết: Thi bằng lái xe A1 tại TPHCM cấp tốc
Bằng lái xe A2 chạy được xe gì
Cũng theo như thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải quy định giấy phép lái xe hạng A2 như sau:
Bằng lái xe A2 hay còn gọi là giấy phép lái xe hạng A2 có giá trị cao hơn bằng lái xe A1. Bằng lái xe A2 có thể điều khiển tất cả các phương tiện quy định trong bằng A1. Kèm với đó giấy phép lái xe hạng A2 có thể điều khiển phương tiện mô tô , xe máy có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
Cũng chính vì bằng A2 có giá trị cao hơn A1 nên trong phần thi sát hạch lý thuyết cũng yêu cầu cao hơn bằng lái xe máy A1.
Cụ thể, đối với phần thi lý thuyết sát hạch lái xe máy A1 bạn chỉ cần làm đúng 21/25 câu và không sai câu điểm liệt sẽ đạt yêu cầu. Còn đối với bằng lái hạng A2 yêu cầu phải đạt 23/25 câu và không sai câu điểm liệt.
Bạn có thể tham khảo bài viết: Mẹo thi lý thuyết bằng lái xe máy đậu 100%
Các loại bằng lái xe hạng A
Xem thêm : Du lịch núi Bà Đen Tây Ninh – Khám phá vùng đất sơn linh hùng vĩ
Ngoài bằng lái xe máy hạng A1 và A2 thì đối với giấy phép lái xe hạng A còn có giấy phép lái xe hạng A3 và giấy phép lái xe hạng A4.
Bằng lái xe hạng A3: Bằng lái xe hạng A3 bao gồm các phương tiện được phép điều khiển ở 2 loại bằng trên. Đồng thời một khi đã vượt qua điều kiện thi bằng lái xe máy hạng A3, bạn có thể điều khiển các loại xe mô tô 3 bánh khác như xe lam, xe xích lô sử dụng động cơ máy.
Bằng lái xe hạng A4: Được cấp cho những người điều khiển xe máy với trọng tải đạt 1000 kg. Khác với 3 loại giấy phép lái xe ở trên. Bằng lái xe hạng A4 chỉ có thời hạn trong 10 năm. Vậy nên bạn cần phải đi thi lại bằng lái xe sau khi đã hết thời hạn.
Mức phạt đối với lỗi hành vi không có bằng xe máy
Người điều khiển xe gắn máy có dung tích xi lanh không lớn hơn 50 cm3 không có bằng lái xe khi lưu thông trên đường bị xử phạt từ 600.000 đến 1.000.000 đồng.
Đối với những điều điều khiển xe máy có dung tích xi lanh trên 50 cm3 – dưới 175 cm3 khi điều khiển phương tiện nhưng không có bằng lái xe bị phạt từ 800.000 đến 1.200.000 đồng và tạm giữ phương tiện 7 ngày trước khi ra quyết định giữ phạt.
Trường hợp điều khiển phương tiện moto có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên khi lưu thông trên đường không có bằng lái A2 sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đến 4.000.000 đồng và bị tạm giữ phương tiện 7 ngày trước khi ra quyết định.
Trường hợp có bằng lái nhưng không mang theo sẽ bị xử phạt từ 100.000 đến 200.000 đồng.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp