Các bậc lương giáo viên THCS cũ và so sánh bảng lương cũ – mới

Các bậc lương giáo viên THCS cũ là những cấp độ đã tồn tại trước thời điểm cập nhật, tức sau tháng 7/2023, giờ đây được nhìn nhận, đánh giá lại, mang đến cái nhìn vững chắc và toàn diện về sự phân khúc hóa thu nhập trong ngành giáo dục. Nếu Quý thầy cô quan tâm đến chủ đề này thì hãy cùng Vieclamgiaoduc tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây!

các bậc lương giáo viên thcs cũ-min

Các bậc lương giáo viên THCS cũ và so sánh bảng lương cũ – mới – Nguồn ảnh: Pxhere

Chi tiết các bậc lương của giáo viên THCS cũ – mới sau tháng 7/2023 (kèm theo mức lương cụ thể)

Thầy cô THCS sẽ được xếp vào các bậc lương khác nhau tùy thuộc vào kinh nghiệm và trình độ chuyên môn. Mỗi bậc lương có đi kèm với một hệ số lương cụ thể. Trong năm 2023, các bậc lương giáo viên THCS cũ sẽ được thay mới như sau:

Nhóm ngạch Hệ số Lương GV THCS (Đơn vị đồng) Trước 1/7/2023 Sau 1/7/2023 Giáo viên THCS Hạng 1 Bậc 1 4.40 6.556.000 7.920.000 Bậc 2 4.74 7.062.600 8.532.000 Bậc 3 5.08 7.569.200 9.144.000 Bậc 4 5.42 8.075.800 9.756.000 Bậc 5 5.76 8.582.400 10.368.000 Bậc 6 6.10 9.089.000 10.980.000 Bậc 7 6.44 9.595.600 11.592.000 Bậc 8 6.78 10.102.200 12.204.000 Giáo viên THCS Hạng 2 Bậc 1 4.00 5.960.000 7.200.000 Bậc 2 4.34 6.466.600 7.812.000 Bậc 3 4.68 6.973.200 8.424.000 Bậc 4 5.02 7.479.800 9.036.000 Bậc 5 5.36 7.986.400 9.648.000 Bậc 6 5.70 8.493.000 10.260.000 Bậc 7 6.04 8.999.600 10.872.000 Bậc 8 6.38 9.506.200 11.484.000 Giáo viên THCS Hạng 3 Bậc 1 2.34 3.486.600 4.212.000 Bậc 2 2.67 3.978.300 4.806.000 Bậc 3 3.00 4.470.000 5.400.000 Bậc 4 3.33 4.961.700 5.994.000 Bậc 5 3.66 5.453.400 6.588.000 Bậc 6 3.99 5.945.100 7.182.000 Bậc 7 4.32 6.436.800 7.776.000 Bậc 8 4.65 6.928.500 8.370.000 Bậc 9 4.98 7.430.200 8.964.000

Hướng dẫn cách tính lương dựa trên hệ số lương

Để tính lương dựa trên hệ số lương, bạn có thể thực hiện các bước sau:

  • Bước 1: Xác định hệ số lương: Mỗi chức vụ hoặc ngạch công chức, viên thức sẽ có một hệ số lương cụ thể. Đây là con số quy định bởi pháp luật và được áp dụng cho từng ngạch, chức vụ trong tổ chức.
  • Bước 2: Xác định mức lương cơ bản: Mức lương cơ sở hiện tại (Sau tháng 7/2023) được áp dụng là 1 triệu 800 nghìn VNĐ.
  • Bước 3: Áp dụng công thức tính lương: Lương = hệ số lương x mức lương cơ sở
  • Bước 4: Thêm các khoản phụ cấp (nếu có): Ngoài lương cơ bản, có thể có các khoản phụ cấp như phụ cấp khu vực, chức vụ, thâm niên và các khoản khác. Cộng các khoản này vào mức lương để có tổng thu nhập.
  • Bước 5: Khấu trừ các khoản đóng bảo hiểm (nếu có): Nếu có các khoản đóng bảo hiểm xã hội hoặc các khoản khác, khấu trừ số tiền này từ tổng thu nhập để có số lương thực nhận.

Thông tin về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp cho giáo viên THCS cũ

Không chỉ tìm hiểu các bậc lương giáo viên THCS cũ, thầy cô còn cần quan tâm đến mã số cũng như phân hạng chức danh nghề nghiệp trước đổi mới, cụ thể:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư liên tịch số: 22/2015/TTLT-BGĐT-BNV đặt ra các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, và quy trình bổ nhiệm, xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp của giáo viên THCS. Phạm vi áp dụng của thông tư này bao gồm các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên biệt công lập, đặc biệt là những trường trung học cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Nhằm tạo sự rõ ràng và nhất quán, các điều chỉnh trong thông tư liên tịch này chỉ áp dụng cho giáo viên trung học cơ sở làm việc tại các trường công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân.

Chi tiết về mã số và phân hạng chức danh

Chức danh nghề nghiệp của giáo viên trung học cơ sở trong các trường công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các hạng sau đây:

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I, có mã số V.07.04.10.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II, có mã số V.07.04.11.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III, có mã số V.07.04.12.

Thông tin về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp cho giáo viên THCS mới

Theo thông tư ban hành năm 2021, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên THCS sẽ có sự điều chỉnh, thay đổi như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư số: 03/2021/TT-BGDĐT đặt ra các quy định liên quan đến mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, cũng như quy trình bổ nhiệm và xếp lương cho viên chức giảng dạy trong các trường THCS công lập.

Áp dụng đối với các viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học cơ sở, bao gồm giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc (gọi chung là giáo viên trung học cơ sở) tại các loại hình trường THCS, trường phổ thông đa cấp có cấp trung học cơ sở, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt công lập (gọi chung là trường trung học cơ sở công lập), cùng với các tổ chức và cá nhân liên quan.

Các trường trung học cơ sở tư thục có thể thực hiện các quy định trong Thông tư này để quản lý, tuyển dụng và sử dụng giáo viên.

Chi tiết về mã số và phân hạng chức danh

Sau khi đổi mới, mã số và phân hạng chức danh của giáo viên trong các trường THCS công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được thay đổi như sau:

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III có mã số V.07.04.32.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II có mã số V.07.04.31.
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I có mã số V.07.04.30.

Mong rằng với những thông tin trên, Vieclamgiaoduc đã giúp bạn đọc có được cái nhìn toàn diện nhất về các bậc lương giáo viên THCS cũ và mới. Nếu thấy bài viết hữu ích, Quý thầy cô đừng quên nhấn like và chia sẻ để đồng nghiệp và người thân cùng biết đến nhé!

Tác giả