Học Tập Việt Nam

Chất Có Thể Làm Khô Khí NH3 Là Chất Nào? Điều này sẽ được Hocvn giải đáp trong bài viết sau. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Câu Hỏi: Chất Có Thể Làm Khô Khí NH3 Là Chất Nào?

A. P2O5.

B. H2SO4 đặc.

C. CuO bột.

D. NaOH rắn.

Đáp án đúng là D. Chất có thể làm khô khí nh3 là NaOH rắn.

Nguyên tắc chung:

  • Chất làm khô là chất có khả năng hút ẩm mạnh.
  • Chất làm khô không tác dụng, không hòa tan với khí (cả khi có nước)
  • Trong quá trình làm khô khí thì không giải phóng khi khác.

→ Chất có thể làm khô NH3 là NaOH rắn.

Amoniac là gì ? Cấu Tạo Phân Tử Của NH3

Amoniac bắt nguồn từ tiếng Pháp ammoniac và được phiên dịch ra tiếng việt là a-mô-ni-ắc. Đây là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử là NH3. Amoniac là một hợp chất vô cơ được cấu tạo từ 3 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử hidro tạo thành liên kết kém bền.

Theo như hình trên, Phân tử NH3 có cấu tạo hình chóp, với nguyên tử nitơ ở đỉnh liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử hidro ở đáy tam giác.

Do nitơ có ba electron độc thân nên có thể tạo 3 liên kết cộng hóa trị trên với hidro (Ba liên kết N – H đều là liên kết cộng hóa trị có phân cực: Ở N có dư điện tích âm, ở các nguyên tử H có dư điện tích dương).

Tính chất vật lý của Amoniac

Amoniac thường ở thể khí, không màu và có mùi khó chịu. Nồng độ amoniac cao có thể gây tử vong.

Amoniac rất phân cực vì phân tử NH3 có một cặp electron độc thân và liên kết N-H phân cực. Do đó NH3 hóa lỏng dễ dàng.

Dung dịch amoniac là dung môi tốt: NH3 hòa tan các dung môi hữu cơ dễ hơn nước vì hằng số điện môi của nó thấp hơn nước. Kim loại kiềm và kim loại Ca, Sr, Ba tan được trong NH lỏng tạo dung dịch màu xanh thẫm.

Mùi Amoniac là mùi gì?

Amoniac có mùi hăng, khai đặc trưng. Chúng ta có thể nhận biết mùi của Amoniac trong thành phần của nước tiểu động vật bởi trong quá trình chuyển hóa thức ăn cơ thể con người bài tiết ra một lượng Nitơ (có trong đạm) và khi kết hợp với các hợp chất hữu cơ khác dễ dàng sinh ra khí NH3.

Tuy nhiên cần lưu ý, nếu hít phải NH3 với nồng độ lớn có thể dẫn đến tử vong bởi khi NH3 vào niêm mạc mũi và phổi với nồng độ cao, phản ứng với H2O trong cơ thể sinh ra một lượng lớn NH4OH có tính bazơ có khả năng ăn mòn cao và phá hủy nội tạng con người. Do vậy, đây là một hợp chất hóa học nguy hiểm cần cẩn thận khi sử dụng.

Tính chất hóa học Amoniac

  • Amoniac kém bền bởi nhiệt, nó có thể bị phân hủy ở nhiệt độ cao theo phản ứng hóa học:

2NH3 → N2 + 3H2 N2 + 3H2 → 2NH3

  • Amoniac tác dụng với ion kim loại chuyển tiếp tạp ion phức:

2NH3 + Ag+ → [Ag(NH3)2]+

  • Amoniac Nguyên tử hidro trong amoniac có thể bị thế bởi nguyên tử kim loại kiềm hoặc nhôm:

2NH3 + 2Na → 2NaNH2 + H2 (350 °C)

2NH3 + 2Al → 2AlN + 3H2 (800-900 °C)

  • Amoniac tác dụng với dung dịch muối: Dung dịch amoniac có khả năng tạo kết tủa nhiều hidroxit kim loại khí tác dụng.
  • Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.
  • Amoniac tan trong nước
  • Amoniac tác dụng với axit tạo thành muối amoni

Cách điều chế Amoniac NH3

Điều chế trong phòng thí nghiệm:

2NH4Cl + Ca(OH)2 → NH3 + CaCl2 + H2O

Điều chế trong công nghiệp:

NH3 bao gồm nitơ và hydro liên kết với nhau. Nitơ thu được từ không khí và hydro từ nước. Sau khi sấy khô, nung nóng và nén hỗn hợp này (azot, hydro) ở 530 oC, nó được đưa qua các liên kết muối khác nhau để tạo thành amoniac.

Các công nghệ sản xuất amoniac phổ biến nhất thường được sử dụng để sản xuất NH3 công nghiệp như sau:

  • Công nghệ Haldor Topsoe.
  • Công nghệ M.W. Kellogg.
  • Công nghệ Krupp Uhde.Công nghệ ICI.
  • Công nghệ Brown & Root.

Trong số đó, công nghệ Haldor Topsoe được sử dụng rộng rãi nhất trong công nghiệp để sản xuất NH3 và thị phần của nó trên thị trường thế giới là 50%. Chưa kể các nhà máy đạm của Việt Nam đều sử dụng công nghệ này để sản xuất NH3.

Ứng dụng của Amoniac

Amoniac là một chất hóa học có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Dưới đây là một số ví dụ về cách sử dụng amoniac:

  • Xử lý khí thải:

Amoniac hóa lỏng được dùng để khử các khí gây ô nhiễm như NOx và SOx trong các nhà máy luyện gang thép, xi măng, nhiệt điện và lọc hóa dầu. Amoniac phản ứng với các khí này ở nhiệt độ cao với sự có mặt của các chất xúc tác như vanadi oxit và titan oxit, tạo ra các sản phẩm không độc hại là N2 và H2O.

  • Sản xuất phân bón:

Amoniac và các muối của nó là nguồn cung cấp nitơ cho cây trồng. Phân đạm chứa amoniac giúp tăng năng suất của các loại cây trồng như ngô và lúa mì. Sản xuất amoniac tiêu thụ một lượng lớn năng lượng nhân tạo và đóng vai trò quan trọng trong ngân sách năng lượng thế giới.

  • Làm sạch:

Dung dịch amoniac có tính kiềm có thể tẩy sạch các bề mặt như thủy tinh, đồ sứ và thép không gỉ. Dung dịch amoniac cũng được dùng để làm sạch lò nướng và ngâm đồ để loại bỏ bụi bẩn.

  • Xử lý bông:

Dung dịch amoniac được dùng để điều chỉnh độ chua trong các sản phẩm thực phẩm. Amoniac lỏng còn được dùng để tiêu diệt vi khuẩn trong thịt bò.

  • Tối màu gỗ:

Dung dịch amoniac có thể làm tối màu gỗ bằng cách phản ứng với tannin tự nhiên trong gỗ. Kết quả là gỗ có màu sắc đẹp hơn và phong phú hơn.

  • Công nghiệp thực phẩm:

Dung dịch amoniac được dùng để điều chỉnh độ chua trong các sản phẩm thực phẩm. Amoniac lỏng còn được dùng để tiêu diệt vi khuẩn trong thịt bò.

  • Khai thác mỏ:

Amoniac được dùng để khai thác các kim loại như đồng, niken và molypden từ các loại quặng. Trong ngành dầu khí, amoniac được dùng để trung hòa axit trong dầu thô và bảo vệ các thiết bị khỏi ăn mòn.

Một số nguy hiểm từ Amoniac

Amoniac là một dung dịch độc hại và có thể gây hại trực tiếp với con người ở nồng độ cao. Cụ thể:

  • Khi hít phải khí Amoniac đậm đặc có khả năng gây bỏng và tổn thương niêm mạc mũi và đường hô hấp, thậm chí là suy hô hấp.
  • Khí Amoniac khi hít phải còn gây ức chế thần kinh, ảnh hưởng tâm trạng và dẫn đến cáu gắt và đi kèm các triệu chứng đau ngực, khó thở, ho, đi lại khó khăn, chóng mặt, bồn chồn..
  • Đối với mắt, khi dính phải Amoniac, nếu nhẹ sẽ gây chảy nước mắt và đau mắt còn nặng hơn thậm chí có thể gây mù mắt.
  • Đối với miệng, họng gây đau họng, sứt môi, đau miệng.
  • Đối với các cơ quan trong cơ thể khiến tim đập nhanh, mạch đập yếu hoặc bị sốc tim, đột quỵ,.. gây đau dạ dày, buồn nôn,..
  • Đối với da có thể gây bỏng nặng và nhợt màu.

Một số hướng sơ cứu khi ngộ độc Amoniac

  • Khi hít phải khí Amoniac gây ngộ độc hãy nhanh chóng di chuyển nạn nhân ra nơi thông thoáng, cởi bỏ quần áo đã tiếp xúc với Amoniac.
  • Nếu chẳng may nuốt phải Amoniac thì nhanh chóng súc sạch miệng với nước sạch và uống 1 đến 2 cốc sữa.
  • Nếu tiếp xúc trên da thì nhanh chóng rửa sạch vs xà phòng và nước sạch, rửa với nước sạch nhiều lần cho đến lúc đưa đến y tế hoặc bệnh viện.

Trên đây là những thông tin giải đáp về câu hỏi Chất Có Thể Làm Khô Khí NH3 Là Chất Nào? Hocvn hi vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn.