Các bậc lương giáo viên THCS hạng 2 mới được quy định như thế nào

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video hệ số lương gv thcs hạng 2

Các bậc lương giáo viên THCS hạng 2 mới được nhà nước quy định ra sao? Nên áp dụng công thức nào để tính lương cho thầy cô thuộc nhóm ngạch, chức danh này? Tất cả sẽ được Vieclamgiaoduc giải đáp chi tiết trong bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu nhé!

các bậc lương giáo viên thcs hạng 2-min

Các bậc lương giáo viên THCS hạng 2 mới được quy định như thế nào – Nguồn ảnh: Pxhere

Các bậc lương của giáo viên THCS hạng 2 mới là bao nhiêu

Sau 1/7/2023, bậc lương của giáo viên THCS hạng 2 mới được quy định như sau (chưa bao gồm các khoản phụ cấp):

Bậc lương Hệ số Lương mới GV THCS (Đơn vị đồng) Bậc 1 4.00 7.200.000 Bậc 2 4.34 7.812.000 Bậc 3 4.68 8.424.000 Bậc 4 5.02 9.036.000 Bậc 5 5.36 9.648.000 Bậc 6 5.70 10.260.000 Bậc 7 6.04 10.872.000 Bậc 8 6.38 11.484.000

Hướng dẫn cách tính lương giáo viên THCS hạng 2 dựa trên hệ số lương

Để tính lương dựa trên hệ số lương, bạn cần nhân hệ số với mức lương cơ bản, sau đó cộng thêm các khoản phụ cấp và trợ cấp (nếu có). Sau khi có tổng lương, trừ đi các khoản khấu trừ như thuế và bảo hiểm để có được số lương thực nhận.

Lương giáo viên THCS hạng 2 = Hệ số lương x mức lương cơ sở + các khoản phụ cấp

Trong đó:

  • Hệ số: tương ứng với nhóm ngạch chức danh giáo viên đảm nhận. Ví dụ, nhóm ngạch bậc 6 của giáo viên THCS hạng II là 5,70.
  • Mức lương cơ bản: Bắt đầu từ Tháng 7, 2023, mức lương cơ sở được áp dụng là 1 triệu 8.

Thông tin về giáo viên THCS hạng 2 mới

Điều kiện thăng hạng giáo viên Trung học Cơ sở được quy định rõ trong Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT. Các giáo viên đủ điều kiện để tham gia thi hoặc xét thăng hạng cần:

  • Ứng cử hoặc được cử: Trong trường hợp có nhu cầu, người phụ trách cơ sở giáo dục có thẩm quyền có quyền cử người tham gia thi hoặc xét thăng hạng.
  • Hoàn thành tốt nghiệp: Giáo viên cần hoàn thành tốt nhiệm vụ từ loại khá trở lên trong năm thi đua hoặc năm công tác trước khi xét thăng hạng. Thầy cô cần có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp tốt, không vi phạm quy định kỷ luật.
  • Bổ nhiệm làm giáo viên Trung học Cơ sở: Đối tượng thăng hạng đã được bổ nhiệm làm giáo viên THCS và đáp ứng vị trí công việc hiện tại.
  • Đạt tiêu chuẩn năng lực: Giáo viên cần đạt tiêu chuẩn năng lực đào tạo, bồi dưỡng, và chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học Cơ sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thỏa mãn các tiêu chí trên, giáo viên có thể đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo hệ thống quy định.

Đối với tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên Trung học Cơ sở, Thông tư liên tịch 03/2021 quy định cụ thể về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, và các quy định về bổ nhiệm và xếp lương theo từng hạng.

  • Hạng 1 (Giáo viên Trung học Cơ sở hạng 1): Ngoài các tiêu chuẩn cơ bản, giáo viên cần nắm vững chủ trương chính sách, pháp luật và có khả năng tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh.
  • Hạng 2 (Giáo viên Trung học Cơ sở hạng 2): Đòi hỏi giáo viên có bằng cử nhân trở lên, chứng chỉ bồi dưỡng, và khả năng nghiên cứu, cập nhật kiến thức.
  • Hạng 3 (Giáo viên Trung học Cơ sở hạng 3): Đối tượng này cần có bằng thạc sĩ trở lên, chứng chỉ bồi dưỡng và là tấm gương mẫu mực với đạo đức nhà giáo.

Những tiêu chí này giúp định rõ vị trí và trách nhiệm của giáo viên Trung học Cơ sở trong hệ thống giáo dục.

Mã số chức danh nghề nghiệp cho giáo viên THCS hạng 2 mới

Chi tiết về mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS hạng 2 được Bộ Giáo Dục & Đào Tạo quy định như sau:

Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư số 3: 2021/TT-BGĐT đặt ra các quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, cũng như quy trình bổ nhiệm và xếp lương đối với đội ngũ viên chức giảng dạy tại các trường trung học cơ sở công lập.

Thông tư này có hiệu lực cho đội ngũ viên chức giảng dạy chương trình giáo dục trung học cơ sở, bao gồm giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc (gọi chung là giáo viên trung học cơ sở) tại nhiều loại hình trường, từ trường trung học cơ sở đến trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, và thậm chí là trường chuyên biệt công lập.

Các trường trung học cơ sở tư thục cũng có thể áp dụng các quy định trong Thông tư này để tiến hành tuyển dụng, sử dụng và quản lý giáo viên của mình.

Chi tiết về mã số chức danh giáo viên THCS hạng II

Thông tư này cũng đã quy định mã số chức danh giáo viên THCS hạng II là V.07.04.31. Mã số này phản ánh vai trò của giáo viên, chủ nhiệm lớp, có khả năng tổ chức và thực hiện các nhiệm vụ giáo dục tại trường Trung học Cơ sở.

Như vậy, các bậc lương giáo viên THCS hạng 2 được quy định từ 4.00 đến 4.98. Nắm rõ bậc lương phù hợp với nhóm ngạch, chức danh sẽ giúp thầy cô dễ dàng tính được lương cũng như bảo vệ tối đa quyền lợi của mình. Hy vọng với bài viết này, Vieclamgiaoduc đã giúp bạn giải đáp được các thắc mắc cũng như có được những thông tin bổ ích. Đừng quên theo dõi những bài viết khác của chúng tôi để cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác!

Tác giả