Bằng lái xe hết hạn có phải thi lại không?

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video hết hạn bằng lái xe ô tô có phải thi lại không

Thời hạn của bằng lái xe

Hiện nay, theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, Giấy phép lái xe có thời hạn như sau:

Stt

Giấy phép lái xe

Loại xe

Thời hạn

1

Hạng A1

Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

Vô thời hạn

Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

2

Hạng A2

Xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

3

Hạng A3

Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự

4

Hạng A4

Các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1 tấn

10 năm, kể từ ngày cấp

5

Hạng B1

Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (đối với nữ) và đủ 60 tuổi (đối với nam)

Lái xe trên 45 tuổi (đối với nữ) và trên 50 tuổi (đối với nam) thì GPLX có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

5

Hạng B1 (số tự động)

Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

Ô tô dùng cho người khuyết tật

6

Hạng B2

Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

10 năm, kể từ ngày cấp

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

7

Hạng C

Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên

05 năm, kể từ ngày cấp

Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3,5 tấn trở lên

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

8

Hạng D

Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

9

Hạng E

Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi

Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

10

Hạng FB2

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2

11

Hạng FC

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2

12

Hạng FD

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2

13

Hạng FE

Các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD

Bằng lái xe quá hạn sử dụng phải thi lại?

bằng lái xe hết hạn

Bằng lái xe hết hạn có phải thi lại không? (Ảnh minh họa)

Theo Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người có bằng lái xe quá thời hạn sử dụng nêu trên sẽ phải thi lại lý thuyết hoặc phải thi lại cả lý thuyết lẫn thực hành để được cấp lại Giấy phép lái xe tùy thuộc vào thời gian quá hạn, cụ thể:

– Quá hạn từ 03 tháng – 01 năm: Thi lại lý thuyết;

– Quá hạn từ 01 năm trở lên: Thi lại cả lý thuyết và thực hành.

Như vậy, Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 được sử dụng vô thời hạn, các loại khác nếu để hết hạn thì phải thi lại để được cấp lại Giấy phép lái xe.

Thủ tục cấp lại bằng lái xe quá hạn

1. Bằng lái xe quá hạn dưới 3 tháng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe;

– Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có). Hồ sơ gốc chính là biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe được giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch;

– Giấy khám sức khỏe của người lái xe, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;

– Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở Giao thông Vận tải nơi đã cấp bằng lái xe hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Bước 3: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch

2. Bằng lái xe quá thời hạn từ 03 tháng trở lên

Người có bằng lái xe quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng – dưới 01 năm phải sát hạch lại lý thuyết, quá thời hạn sử dụng từ 01 năm trở lên phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành sau đó sẽ được cấp bằng lái xe mới.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ để sát hạch lại lý thuyết và thực hành lái xe:

– Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lái xe;

– Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài);

– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;

– Bản sao Giấy phép lái xe hết hạn (từ ngày 01/12/2019 không cần Bản sao Giấy phép lái xe hết hạn).

+ Đối với thi sát hạch lái xe máy (hạng xe A1, A2, A3, A4): Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần.

+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 90.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành trong hình: 300.000 đồng/lần; Sát hạch thực hành trên đường giao thông công cộng: 60.000 đồng/lần.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam

Bước 3: Sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ phải thi sát hạch lại.

Bước 4: Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch