Lực lượng vũ trang nhân dân là gì? – Công ty Luật ACC

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video lực lượng vũ trang nhân dân bao gồm

Lực lượng vũ trang nhân dân là một thuật ngữ rất quen thuộc đối với mỗi chúng ta. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về khái niệm này. Vậy hãy cùng Công ty Luật ACC theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ về vấn đề này nhé.

Luc Luong Vu Trang Nhan Dan La Gi

1. Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Lực lượng vũ trang nhân dân được là các tổ chức vũ trang và bán vũ trang của nhân dân Việt Nam lãnh đạo, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lí, có nhiệm vụ: chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội; bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thanh quả cách mạng, cùng toàn dân xây dựng đất nước. Là lực lượng xung kích trong khởi nghĩa toàn dân giành chính quyền, là lực lượng nòng cốt của quốc phòng toàn dân và chiến tranh nhân dân.

2. Thành phần và lực lượng của lực lượng vũ trang nhân dân

Theo Điều 23 Luật Quốc phòng 2018 quy định:

  • Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ.
  • Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, Đảng và Nhà nước; có nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu, bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng; cùng toàn dân xây dựng đất nước và thực hiện nghĩa vụ quốc tế.

3. Các trường hợp được sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân

Pháp luật quy định có 6 trường hợp được sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

  • Trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc phòng thực hiện theo lệnh của Chủ tịch nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Trong thi hành lệnh thiết quân luật, giới nghiêm thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Trong tình trạng khẩn cấp do thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm hoặc tình hình đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Khi có nguy cơ đe dọa an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội nhưng chưa đến mức ban bố tình trạng khẩn cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia và quy định khác của pháp luật có liên quan;
  • Khi tham gia hoạt động góp phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới thực hiện theo quyết định của Hội đồng Quốc phòng và An ninh;
  • Khi xảy ra tình huống phức tạp về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm; tham gia phòng, chống, khắc phục sự cố, thiên tai, dịch bệnh, việc sử dụng lực lượng vũ trang do Chính phủ quy định.

4. Câu hỏi thường gặp

1. Cơ cấu tổ chức của lực lượng vũ trang nhân dân là gì?

Cơ cấu tổ chức của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm 2 lực lượng là:

– Lực lượng vũ trang thường trực (Quân đội nhân dân và Công an nhân dân);

– Lực lượng vũ trang quần chúng (Dân quân tự vệ và Dự bị động viên).

Trong đó Quân đội nhân dân bao gồm:

+ Bộ đội chủ lực: Bao gồm các quân đoàn, các binh chủng kỹ thuật, các nhà trường, nhà trường trong toàn quân.

+ Bộ đội địa phương: Gồm các quân khu, Ban chỉ huy quân sự huyện (quận, thị xã).

+ Bộ đội biên phòng: Là các đơn vị biên phòng làm nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ biên giới quốc gia.

2. Lực lượng vũ trang nhân dân tiếng anh là gì?

Lực lượng vũ trang nhân dân tiếng anh là People’s Armed Forces.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp về “Lực lượng vũ trang nhân dân là gì?” mà chúng tôi muốn mang đến cho bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật ACC, chúng tôi sẽ hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.