1. Khái niệm giảm phân
Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở các tế bào sinh dục chín (tế bào sinh tinh và sinh trứng) tạo ra các giao tử là tinh trùng hoặc trứng với 1/2 bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ.
2. Diễn biến quá trình giảm phân – bài 19 Sinh 10
2.1. Diễn biến
Giảm phân I:
Trước khi bước vào giai đoạn phân chia, tế bào sẽ phải trải qua kỳ trung gian, tại đây DNA được nhân đôi hình thành NST kép, có 2 cromatit đính với nhau tại tâm động. Đồng thời các thành phần cần thiết cho quá trình phân chia cũng được tổng hợp.
Kỳ Diễn biến Kỳ đầu I
– Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn và co ngắn lại
– Các NST tương đồng bắt đôi và tiếp hợp, bắt chéo. Quá trình này có thể xảy ra hiện tượng các NST tương đồng trao đổi các đoạn crômatit cho nhau (hiện tượng trao đổi chéo)
– Màng nhân cùng với hạch nhân dần dần biến mất
– Thoi vô sắc xuất hiện
Kỳ giữa I
– Thoi vô sắc từ hai cực, kéo dài, đính vào 1 phía tâm động của mỗi NST trong cặp NST tương đồng.
– Các thoi vô sắc kéo các cặp NST về hai hướng ngược nhau
– Khiến cho các NST tương đồng tách nhau ra, di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và xếp thành 2 hàng.
Kì sau I – Các NST kép trong cặp tương đồng bị kéo về hai cực của tế bào. Như vậy mỗi cực sẽ có được một NST kép trong một cặp tương đồng, Kỳ cuối I
– Các NST dần giãn xoắn, thoi vô sắc cũng biến mất
– Màng nhân hình thành, bao bọc các NST
– Vách ngăn tế bào hình thành 2 tế bào con
Kết quả Một tế bào mẹ ban đầu, trải qua giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là n kép
Giảm phân II: quá trình này diễn ra khá là tương đồng với quá trình nguyên phân mà các em đã học
Ngay sau khi kết thúc kì cuối của quá trình giảm phân I, tế bào sẽ bước vào quá trình giảm phân II mà không hề có thêm sự nhân đối DNA nào. Do đó bộ NST của tế bào con đi vào giảm phân II vẫn là n kép.
Kỳ Diễn biến Kỳ đầu II
– Các NST kép co ngắn và đóng xoắn lại
– Hạch nhân và màng nhân dần tiêu biến
– Thoi vô sắc xuất hiện
Kì giữa II
– Thoi vô sắc gắn vào hai phía tâm động của mỗi NST kép
– Trên mặt phẳng xích đạo của tế bào, các NST kép xếp thành 1 hàng
Kì sau II
– Liên kết giữa các cánh trên NST bị phân giải
– Các NST đơn trong mỗi NST kép tách nhau và phân li độc lập về hai cực nhờ thoi vô sắc
Kì cuối II
– Các NST dãn xoắn
– Màng nhân cũng xuất hiện bao bọc bộ NST mỗi cực
– Màng tế bào ngắn cách, hình thành các tế bào con
Kết quả Như vậy, từ một tế bào có n NST kép trải qua giảm phân II sẽ tạo ra hai tế bào với bộ NST n đơn
2.2. Kết quả của quá trình giảm phân
Tổng kết lại toàn bộ hai giai đoạn của quá trình giảm phân là giảm phân I và giảm phân II thì từ một tế bào mẹ có bộ NST là 2n (lưỡng bội) sẽ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST là n (đơn bội).
Lưu ý, sau khi giảm phân các tế bào này sẽ biệt hóa để trở thành tinh trùng ở tế bào sinh tinh và trứng ở tế bào sinh trứng. Tuy nhiên, 1 tế bào sinh tinh giảm phân sẽ tạo ra 4 tinh trùng như lý thuyết giảm phân, còn 1 tế bào sinh trứng dù giảm phân tạo ra 4 tế bào con nhưng chỉ 1 trong số đó trở thành tế bào trứng còn 3 tế bào còn lại sẽ trở thành thể cực và tiêu biến.
Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình học tập THPT vững vàng
3. Ý nghĩa của quá trình giảm phân
Sự phân li độc lập của các NST ở cả hai giai đoạn của quá trình giảm phân giúp tạo ra các giao tử (đực và cái) khác nhau. Và nhờ có quá trình thụ tinh tạo hợp tử với các tổ hợp NST rất lớn, hình thành nên các biến dị tổ hợp, góp phần lớn tạo ra sự đa dạng cho các loài sinh sản hữu tính.
Hiện tượng trao đổi chéo trong kì đầu giảm phân I giúp các NST tương đồng trao đổi với nhau làm tăng số tổ hợp hình thành, tăng cường số lượng các biến dị tổ hợp.
Sự đa dạng này là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, cơ sở cho sự tiến hóa không ngừng của sinh giới.
4. Luyện tập Bài 19 Sinh 10: Giảm phân
4.1. Bài tập SGK cơ bản và nâng cao
Câu 1: Mô tả các giai đoạn của quá trình giảm phân I.
Lời giải:
Giảm phân I:
Trước khi bước vào giai đoạn phân chia, tế bào sẽ phải trải qua kỳ trung gian, tại đây DNA được nhân đôi hình thành NST kép, có 2 cromatit đính với nhau tại tâm động. Đồng thời các thành phần cần thiết cho quá trình phân chia cũng được tổng hợp.
Kỳ Diễn biến Kỳ đầu I
– Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn và co ngắn lại
– Các NST tương đồng bắt đôi và tiếp hợp, bắt chéo. Quá trình này có thể xảy ra hiện tượng các NST tương đồng trao đổi các đoạn crômatit cho nhau (hiện tượng trao đổi chéo)
– Màng nhân cùng với hạch nhân dần dần biến mất
– Thoi vô sắc xuất hiện
Kỳ giữa I
– Thoi vô sắc từ hai cực, kéo dài, đính vào 1 phía tâm động của mỗi NST trong cặp NST tương đồng.
– Các thoi vô sắc kéo các cặp NST về hai hướng ngược nhau
– Khiến cho các NST tương đồng tách nhau ra, di chuyển về mặt phẳng xích đạo của tế bào và xếp thành 2 hàng.
Kì sau I – Các NST kép trong cặp tương đồng bị kéo về hai cực của tế bào. Như vậy mỗi cực sẽ có được một NST kép trong một cặp tương đồng, Kỳ cuối I
– Các NST dần giãn xoắn, thoi vô sắc cũng biến mất
– Màng nhân hình thành, bao bọc các NST
– Vách ngăn tế bào hình thành 2 tế bào con
Kết quả Một tế bào mẹ ban đầu, trải qua giảm phân I tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là n kép
Xem thêm : Nằm lòng 5 cách che sẹo ở chân cực đơn giản và hiệu quả
Câu 2: Giải thích rằng tại sao sau khi trải qua quá trình giảm phân thì số lượng NST của các tế bào con lại giảm đi một nửa so với tế bào mẹ?
Lời giải:
– Các NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kỳ trung gian trước giảm phân I và không hề có thêm sự nhân đôi ADN nào giữa hai giai đoạn giảm phân I và giảm phân II.
– Mà quá trình giảm phân gồm 2 giai đoạn, mỗi giai đoạn đều có sự phân li NST về 2 cực do đó số lượng NST sẽ bị chia đôi 2 lần vào các tế bào con.
– Việc nhân đôi 1 lần mà chia đôi lượng NST đến 2 lần nên có thể dễ hiểu ra số lượng NST về các tế bào con đã giảm đi 1 nửa so với ban đầu.
– Mà căn cứ vào diễn biến quá trình giảm phân, chúng ta cũng có kết quả rằng: sau quá trình giảm phân, từ một tế bào (2n) tạo thành 4 tế bào con (n).
Câu 3: Quá trình giảm phân mang ý nghĩa như thế nào?
Lời giải:
– Hình thành giao tử đực và cái cho quá trình thụ tinh tạo giao tử của các loài sinh sản hữu tính. Nhờ vậy loài này được sinh sản, duy trì các thể qua các thế hệ.
– Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do và hiện tượng trao đổi chéo đã tạo ra một số lượng biến dị tổ hợp vô cùng lớn, sự đa dạng về di truyền này của các cá thể là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Câu 4: Hiện tượng các NST tương đồng bắt cặp với nhau mang ý nghĩa gì?
Lời giải:
Ý nghĩa của quá trình bắt cặp của các NST tương đồng là:
+ Khi các NST tương đồng xảy ra hiện tượng bắt cặp trong giảm phân sẽ giúp tăng khả năng chúng tiếp hợp với nhau, trao đổi chéo giữa các đoạn crômatit, làm gia tăng các biến dị tổ hợp.
+ Trong giảm phân, khi NST tương đồng bắt cặp với nhau thì sau khi diễn ra quá trình phân li, số lượng NST sẽ chỉ còn 1 nửa, đảm bảo cho quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Câu 5: Nêu cách phân biệt giữa nguyên phân và giảm phân.
Lời giải:
Nguyên phân Giảm phân
Loại tế bào
Tất cả các loại tế bào trong cơ thể Chỉ diến ra ở tế bào sinh dục chín
Số lần phân bào
1 lần 2 lần
Hiện tượng trao đổi chéo (hay gọi là hoán vị gen)
Không Có
Sự sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
1 hàng
Giảm phân I: 2 hàng
Giảm phân II: 1 hàng
Kết quả
Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống tế bào mẹ là 2n Trải qua 2 lần phân bào, tạo ra 4 tế bào con có bộ NST là n
4.2. Bài tập trắc nghiệm sinh 10 bài 19: Giảm phân
Câu 1: Loại tế bào nào có trải qua quá trình giảm phân?
A. Tế bào da
B. Giao tử
C. Tế bào sinh dục chín
D. Hợp tử
Câu 2: Điểm khác biệt của quá trình giảm phân so với quá trình nguyên phân?
A. Ở kì đầu GP I, xảy ra sự tiếp hợp và có thể có hiện tượng trao đổi chéo
B. Tế bào chất được phân chia
C. Hiện tượng phân li độc lập
D. Có kỳ trung gian, nơi các NST được nhân đôi
Câu 3: Kì nào trong quá trình giảm phân có sự sắp xếp của các NST trên mặt phẳng xích đạo của tế bào
A. kì đầu GPI và kì đầu GPII B. kì đầu GPI và kì giữa GPII
C. kì giữa GPI và kì giữa GPII D. kì giữa GPII và kì đầu GPI
Câu 4: Điểm giống nhau giữa kì sau của giảm phân I và giảm phân II là:
A. Các NST ở dạng đơn
B. Các NST ở dạng kép
C. Các NST đang ở trạng thái giãn xoắn
D. Các NST di chuyển về 2 cực của tế bào
Câu 5: Kì nào của giảm phân có xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của các NST tương đồng?
A. kì đầu I B. kì trung gian I
C. kì đầu II D. kì sau II
Câu 6: Sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân có đặc điểm nào sau đây?
A. Các NST đơn di chuyển về 2 cực
B. Các NST kép, không tách tâm động phân ly về 2 cực
C. Các NST tương đồng di chuyển cùng về 1 cực của tế bào
D. NST kép, tách ở tâm động hình thành các NST đơn, phân ly về 2 cực
Câu 7: Kết cục của hai NST kép cùng cặp tương đồng khi trải qua kì sau giảm phân I là gì?
A. Cả 2 chiếc đi về 1 cực tế bào
B. 1 chiếc về cực và 1 chiếc còn lại ở giữa tế bào
Xem thêm : Bản quyền thuộc: thị trấn Yên Thịnh, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
C. Mỗi chiếc di chuyển về một cực tế bào
D. Đều nằm ở giữa tế bào
Câu 8: Giảm phân I, tạo ra 2 tế bào con có bộ NST:
A. n NST đơn
B. n NST kép
C. 2n NST đơn
D. 2n NST kép
Câu 9: Giảm phân II có đặc điểm nào dưới đây
A. Khá tương tự như quá trình nguyên phân
B. Có kì trung gian trước khi bước vào phân chia
C. Mỗi kì số lượng NST là n đơn
D. Có xảy ra hiện tượng trao đổi chéo
Câu 10: Các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây trong giai đoạn giảm phân II?
A. Kì đầu GPII, kì giữa GPII và kì sau GPII
B. Kì đầu GPII, kì cuối GPII và kì sau GPII
C. Kì đầu GPII, kì giữa GPII
D. Tất cả các kì nêu trên
Câu 11: Hiện tượng trao đổi chéo có ý nghĩa gì về mặt di truyền?
A. Làm giảm số lượng gen không cần thiết
B. Tăng tính ổn định của thông tin di truyền
C. Tăng số loại giao tử hình thành
D. Trao đổi thông tin di truyền giữa các NST
Câu 12: Một loài có bộ NST là 2n, thực hiện quá trình giảm phân, không có hiện tượng trao đổi chéo. Số lượng giao tử tối đa tạo thành là:
A. 2n B. 22n C. 3n D. 2
Câu 13: Một loài có bộ NST là 2n, trong quá trình giảm phân có m cặp NST xảy ra trao đổi chéo đơn tại 1 điểm, số loại giao tử tối đa tạo được là
A.2n B. 2n+m C. 3n D. 2
Câu 14: Tối đa có bao nhiêu cách sắp xếp NST trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của loài có bộ NST là 2n khi tham gia giảm phân?
A. 2n B. 2n+m C. 2n-1 D. 4
Câu 15: Có m tế bào chín sinh dục tiến hành quá trình giảm phân, quá trình này hình thành được bao nhiêu thoi phân bào?
A. k B. 2k C. 3k D. 4k
Câu 16: Đối với kì cuối I của giảm phân, đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng ?
A. Tạo thành hai tế bào con
B. Các NST ở trạng thái sợi kép
C. Các tế bào con với bộ NST bằng 1/2 tế bào mẹ
D. Không có ý nào sai cả
Câu 17: Đặc điểm có ở lần phân chia thứ hai của quá trình giảm phân:
A. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
B. Trên mặt phẳng xích đạo của tế bào, các NST kép xếp thành hai hàng
C. Ở kì sau, các NST kép tách ở tâm động
D. Thoi vô sắc không hình thành
Câu 18: Kết quả của quá trình giảm phân là làm bộ NST của các tế bào con như thế nào so với tế bào mẹ ban đầu:
A. Tăng gấp đôi.
B. Không thay đổi
C. Giảm một nửa.
D. Tăng một số cặp
Câu 19: Tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1 không xảy ra sự kiện nào dưới đây
A. Hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng
B. Nhiễm sắc thể đơn được nhân đôi
C. Màng nhân và hạch nhân tiêu biến.
D. NST kép của các cặp tương đồng tiếp hợp
Câu 20: Quá trình giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp giao tử khác nhau bởi
A. ADN được nhân đôi
B. Có thể xảy ra hiện tượng trao đổi chéo của các NST kép tương đồng
C. Sự phân li độc lập các cặp NST tương đồng về 2 cực của tế bào
D. Cả B và C
Bảng đáp án tham khảo:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C A C D A B C B A C 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C A B C B D C C B D
VUIHOC đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về quá trình giảm phân cùng với các bài tập tự luận và trắc nghiệm giúp các em ôn tập tốt nhất phần kiến thức quan trọng này. Để học thêm được nhiều các kiến thức hay và thú vị về Sinh học 10 cũng như Sinh học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp