Thiết kế website có chịu thuế gtgt không

Trước khi giải đáp câu hỏi thiết kế website có chịu thuế gtgt không chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết về khái niệm thuế gtgt và những đối tượng chịu thuế suất gtgt hiện nay nhé.

Thiết kế website có chịu thuế gtgt không

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) có tên viết tắt là VAT – Value Added Tax. Thuế GTGT là thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông và buôn bán hàng hóa đến tiêu dùng.

Các doanh nghiệp đóng thuế gtgt vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Có 3 mức thuế gtgt phổ biến hiện nay là: miễn phí thuế suất (0%), 5% và 10% tùy vào từng mặt hàng, ngành nghề kinh doanh cụ thể theo quy định của tổng cục thuế.

1.1 Đối tượng chịu thuế gtgt là gì?

Căn cứ và luật thuế giá trị gia tăng và thông tư 219/2013/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) là những đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng. Và trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.

Vì thế để biết được chính xác mình có thuộc diện đối tượng miễn phí thuế thì bạn có thể tra tại thông tư 219/2013/TT-BTC.

1.2 Đối tượng chịu thuế gtgt 10%

Theo Điều 11 – Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013, các đối tượng chịu thuế gtgt 10% được áp dụng đối với mọi hàng hóa dịch vụ, trừ những hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 219.

  • Điều 4 là quy định về các mặt hàng thuộc đối tượng không chịu thuế.
  • Điều 9 là quy định về các mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 0%.
  • Điều 10 là quy định về các mặt hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5%.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại. Lưu ý một vài trường hợp cần và phải áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định cụ thể như sau:

  • Dịch vụ cung cấp thông tin tín dụng.
  • Khoản chi hỗ trợ để thực hiện chương trình khuyến mại, tiếp thị, trưng bày sản phẩm.
  • Các loại nước uống đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất 10%.
  • Tiêu dùng nội bộ nhưng không phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Thực phẩm đã qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng thuế suất 10%.

1.3. Đối tượng chịu thuế gtgt 5%

Căn cứ Điều 10 – Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định những đối tượng chịu mức thuế suất 5% áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ sau:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
  • Quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
  • Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.
  • Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá.
  • Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định thuộc đối tượng không chịu thuế.
  • Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn.
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp.
  • Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như: các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh. Các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng để mổ, điều trị vết thương. Ô tô cứu thương. Dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch, dụng cụ truyền máu. Bơm kim tiêm. Dụng cụ phòng tránh thai. Và các dụng cụ, thiết bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế….
  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa. Và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
  • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao. Trừ các khoản doanh thu như: bán hàng hóa; cho thuê sân bãi; gian hàng tại hội chợ, triển lãm.
  • Hoạt động biểu diễn nghệ thuật. Như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc, hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác. Và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật của các nhà hát, hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
  • Sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim. Trừ các sản phẩm thuộc trường hợp không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
  • Đồ chơi cho trẻ em. Sách các loại. Trừ sách thuộc trường hợp không chịu thuế giá trị gia tăng.
  • Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ. Chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử.
  • Dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ. Không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

1.4 Đối tượng chịu thuế gtgt 0%

Căn cứ theo Điều 9 – Thông tư 219/2013/TT-BTC, các đối tượng, loại hàng hóa chịu thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% bao gồm:

a) Hàng hóa xuất khẩu

Thuế giá trị gia tăng đánh thuế các loại hàng hóa dịch vụ trên lãnh thổ Việt Nam. Nên những loại hàng hóa thuộc diện hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%. Các loại hàng hóa xuất khẩu được hưởng thuế suất 0% gồm:

  • Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu.
  • Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan. Hàng bán cho cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam.
  • Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.

b) Dịch vụ xuất khẩu

  • Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
  • Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

c) Vận tải quốc tế

  • Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài.
  • Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ nước ngoài đến Việt Nam.
  • Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng cả điểm đi và đến ở nước ngoài.

Không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.

d) Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý

  • Dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không.

  • Dịch vụ cất hạ cánh tàu bay.
  • Dịch vụ sân đậu tàu bay.
  • Dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay.
  • Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa.
  • Dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga.
  • Dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất.
  • Dịch vụ bảo vệ tàu bay.
  • Dịch vụ kéo đẩy tàu bay.
  • Dịch vụ dẫn tàu bay.
  • Dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay.
  • Dịch vụ điều hành bay đi, đến.
  • Dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay.
  • Chất xếp, kiểm đếm hàng hóa.
  • Dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam (passenger service charges).
  • Dịch vụ lai dắt tàu biển.
  • Hoa tiêu hàng hải.
  • Cứu hộ hàng hải.
  • Cầu cảng, bến phao.
  • Bốc xếp.
  • Buộc cởi dây.
  • Đóng mở nắp hầm hàng.
  • Vệ sinh hầm tàu
  • Kiểm đếm, giao nhận.
  • Đăng kiểm.

e) Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Dịch vụ cấp tín dụng.
  • Chuyển nhượng vốn.
  • Dịch vụ tài chính phái sinh.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.