Những quy định của pháp luật về thuận tình ly hôn

Thuận tình ly hôn là một loại việc đặc biệt, do có mâu thuẫn vợ chồng, đời sống hôn nhân không thể tiếp tục nên đành phải yêu cầu tòa án chấm dứt hôn nhân, vợ chồng cũng có thể tự thỏa thuận với nhau những vấn đề liên quan và yêu cầu Tòa án công nhận điều đó. Tuy nhiên, không phải cặp vợ chồng nào cũng nắm được các quy định về thuận tình ly hôn. Vậy để giải đáp những thắc mắc khi thuận tình ly hôn, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

thoi gian giai quyet ly hon thuan tinh la bao lau

1. Thuận tình ly hôn là gì?

Thuận tình ly hôn là một trường hợp ly hôn mà vợ chồng cùng nhau yêu cầu chấm dứt hôn nhân, được thể hiện bằng đơn thuận tình ly hôn của vợ chồng. Trong đó, vợ chồng đã thỏa thuận về chia tài sản cũng như vấn đề nuôi dưỡng con cái, nhưng cũng có những trường hợp không không có thỏa thuận.

2. Quy định thuận tình ly hôn

Cơ sở để yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được quy định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình 2014.

Thủ tục giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn được quy định:

– Vợ chồng có thể hòa giải tại cơ sở theo Điều 52 Luật hôn nhân và gia đình 2014

– Thủ tục giải quyết tại Tòa án được quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015

  • Thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
  • Thủ tục giải quyết vụ việc dân sự nên căn cứ các Điều 363 đến Điều 366 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

3. Hồ sơ thủ tục thuận tình ly hôn như thế nào?

Trước hết, yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn là một trong những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 2 Điều 29 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

thuan tinh ly hon 2 min

Do đó, để được Tòa án giải quyết theo thủ tục ly hôn thuận tình thì vợ chồng chuẩn bị các loại giấy tờ, hồ sơ như sau:

– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

– CMND/ Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao có chứng thực);

– Các tài liệu, chứng cứ chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; đăng ký xe (bản sao);

– Các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ chứng minh về khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân (bản sao);

– Trường hợp đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài nhưng muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp sau đó mới nộp đơn và hồ sơ xin ly hôn;

– Các giấy tờ, tài liệu khác (nếu có yêu cầu).

4. Hướng dẫn cách viết đơn xin thuận tình ly hôn.

Đơn xin thuận tình ly hôn có thể tham khảo hoặc viết theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP ban hành một số biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự. Tuy nhiên, đơn xin thuận tình ly hôn sẽ cần đảm bảo những nội dung sau:

(1) Thông tin về vợ chồng: ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu, địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ.

(2) Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:

– Về quan hệ hôn nhân: Trình bày đầy đủ thời gian, quá trình hôn nhân, thời gian sống chung, nguyên nhân dẫn đến ly hôn.

– Về con cái: Nếu có con chung cần thì phải ghi đầy đủ con chung, nguyện vọng nuôi con, đề nghị nuôi con nếu có. Trong trường hợp hai vợ chồng đã có thỏa thuận thì cần phải ghi rõ thỏa thuận của hai vợ chồng về con nuôi.

– Về tài sản: Vợ chồng đã có thỏa thuận về phân chia tài sản chung cần phải đảm bảo ghi rõ về nội dung thỏa thuận đó. Trường hợp không có thỏa thuận thì sẽ yêu cầu Tòa án phân chia.

thuan tinh ly hon.3 min

– Về nợ chung: Vợ chồng có nợ chung ghi cụ thể số nợ, chủ nợ, thời gian trả nợ… và đề nghị phân chia nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu có nợ chung nhưng nhưng thỏa thuận được thì không yêu cầu Tòa án phân chia.

(3) Nêu rõ lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề được nêu trên.

(4) Đưa ra căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề được nêu trên.

(5) Thông tin về tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

(6) Thông tin khác.

(7) Thông tin về danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn

Như vậy, để được chấp thuận đơn thuận tình ly hôn, vợ chồng cần đảm bảo những nội dung trên.

5. Các câu hỏi thường gặp về thuận tình ly hôn

5.1. Thuận tình ly hôn thì thời gian giải quyết là bao lâu?

Thuận tình ly hôn được áp dụng chung theo thủ tục giải quyết vụ việc dân sự nên căn cứ các Điều 363 đến Điều 366 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì:

Thời gian Thẩm phán thụ lý đơn ly hôn thuận tình từ 03 – 10 ngày và thông báo nộp lệ phí giải quyết trong 05 ngày tiếp theo. Sau đó, trong vòng 05 ngày, vợ, chồng thực hiện nộp lệ phí ly hôn tại Tòa. Tiếp theo, thời gian chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu.

Nếu có tình tiết phức tạp thì thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu được kéo dài, nhưng không quá 01 tháng. Sau khi ra quyết định mở phiên họp thì Tòa án phải mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày.

Như vậy, việc giải quyết ly hôn thuận tình có thể kéo dài từ 02- 03 tháng tùy vào từng trường hợp. Tuy nhiên, nếu có vấn đề bất khả kháng, sự kiện khách quan khác… thì việc ly hôn thuận tình có thể kéo dài hơn.

5.2. Khi thuận tình ly hôn thì đối tượng nào được giảm tạm ứng lệ phí ly hôn?

Theo khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

Như vậy, đối tượng được giảm tạm ứng lệ phí khi thuận tình ly hôn là người gặp sự kiện bất khả kháng từ đó dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú. Mức giảm cho đối tượng này là giảm 50% mức tạm ứng lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

5.3. Vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể nộp đơn ly hôn tại Tòa án nơi đăng ký tạm trú của hai vợ chồng không?

Căn cứ điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ thì thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định là “Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn”.

Như vậy, khi thuận tình ly hôn có thể nộp đơn ly hôn tại Tòa án nơi đăng ký tạm trú của hai vợ chồng.

Trên đây là thông tin giải đáp vướng mắc về thuận tình ly hôn mà NPLAW gửi đến Quý độc giả. Nếu Quý độc giả có bất kỳ vướng mắc nào liên quan cần giải đáp thêm, hãy liên hệ ngay đến NPLaw để được đội ngũ Luật sư và chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm giải đáp một cách tận tình nhất. Trân trọng./.