1 lít bằng bao nhiêu kg? Cách đổi từ lít sang kg chính xác

1 lít bằng bao nhiêu kg?

Rất nhiều người thường nhầm tưởng rằng một lít chất lỏng luôn tương đương với một kilôgam (kg). Tuy nhiên, cách hiểu này không hoàn toàn chính xác và không thể áp dụng cho tất cả các loại chất. Lý do là vì khối lượng của một lít chất lỏng có thể khác nhau tùy thuộc vào khối lượng riêng của chất đó và có thể bị ảnh hưởng bởi sự pha trộn với các chất tạp khác.

Khối lượng riêng (ký hiệu là D) là một đại lượng quan trọng để tính toán khối lượng của một vật thể. Nó được xác định bằng công thức D = m/V, trong đó D là khối lượng riêng, m là khối lượng của vật thể và V là thể tích của vật thể.

Vì vậy, để tính toán được khối lượng của một lít chất, chúng ta cần biết khối lượng riêng của chất lỏng đó. Dưới đây là một số ví dụ về cách quy đổi từ lít sang kg cho một số chất lỏng phổ biến.

1 lít nước bằng bao nhiêu kg?

Khoa học đã chứng minh 70% cơ thể của chúng ta là nước, ba phần tư diện tích Trái Đất là đại dương. Nước là cội nguồn của sự sống và là một phần không thể thiếu của cuộc sống chúng ta.

Ở điều kiện nhiệt độ bằng 4°C, 1 lít nước bằng 1 kg. Dẫu vậy, điều này chỉ chính xác nếu đó là nước tinh khiết không lẫn tạp chất.

Vì nước là một dung môi tốt nên có thể hoà tan dễ tan dễ dàng các chất dễ và chính điều đó sẽ làm thay đổi khối lượng riêng của nước. Đồng thời, cũng tùy vào nhiệt độ mà khối lượng riêng của nước cũng sẽ thay đổi theo.

Ở điều kiện nhiệt độ bằng 4°C, 1 lít nước bằng 1 kg
Ở điều kiện nhiệt độ bằng 4°C, 1 lít nước bằng 1 kg

1 lít nước biển bằng bao nhiêu kg?

Theo World Atlas, hàm lượng muối trung bình trong nước biển trên Trái Đất chiếm khoảng 3.5%, điều này đồng nghĩa trung bình trong 1000 ml nước biển sẽ có 35 gram muối. Tuy nhiên, tùy thuộc vào nhiệt độ và độ sâu mực nước mà độ mặn của nước biển sẽ khác nhau.

Ở nhiệt độ 25°C, độ mặn 35g và áp suất 1 atm thì 1 lít nước biển bằng khoảng 1,023.6 kg.

Tuy nhiên, tùy thuộc vào nhiệt độ và độ mặn khác nhau mà 1 lít nước biển bằng khoảng 1.02 kg đến 1.03 kg. Thậm chí, ở trong lòng đại dương với áp suất cao, 1 lít nước biển có thể nặng đến khoảng 1.05 kg hoặc hơn.

1 lít nước biển bằng khoảng 1,023.6 kg
1 lít nước biển bằng khoảng 1,023.6 kg

1 lít rượu bằng bao nhiêu kg?

Rượu là chất lỏng không màu, có mùi thơm, vị cay the the và nhẹ hơn nước. Đây là một trong những thành phần cơ bản có trong các đồ uống có cồn và được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày như nấu ăn, pha chế đồ uống,…

Không những thế, rượu còn là một hợp chất hữu cơ có tính ứng dụng rất cao trong hóa học mà chúng ta thường biết đến với cái tên Etanol (C2H5OH), rượu etylic hay gần gũi hơn là cồn ở chương trình hóa học phổ thông.

Tùy vào nhiệt độ và điều kiện môi trường khác nhau mà khối lượng riêng của rượu sẽ thay đổi. Ở nhiệt độ 15°C, 1 lít rượu bằng khoảng 790 gram.

Ở nhiệt độ 15°C, 1 lít rượu bằng khoảng 790 gram
Ở nhiệt độ 15°C, 1 lít rượu bằng khoảng 790 gram

1 lít mật ong bằng bao nhiêu kg?

Mật ong là một trong những thực phẩm tốt cho sức khỏe, được sử dụng nhiều trong nấu ăn, chữa bệnh, làm đẹp,… Trong mật ong có 70% là đường và có khả năng hút ẩm cao nên mật ong thường bảo quản được lâu.

Trong một nghiên cứu ở Georgia, các nhà khoa học đã “khai quật” được một hũ mật ong có tuổi thọ lên đến 5,500 năm và điều bất ngờ là chúng vẫn không có dấu hiệu hư hỏng, vẫn giữ nguyên được hương vị tự nhiên ban đầu.

Dẫu vậy, thời gian sử dụng mật ong tốt nhất (nếu được bảo quản đúng cách) là khoảng 2-3 năm để đảm bảo giữ nguyên giá trị dinh dưỡng.

Trung bình, 1 lít mật ong bằng 1.36 kg. Tuy nhiên, tùy vào điều kiện môi trường và hàm lượng đường trong mật ong mà khối lượng riêng của mật ong sẽ có sự chênh lệch.

1 lít mật ong bằng 1.36 kg
1 lít mật ong bằng 1.36 kg

1 lít sữa bằng bao nhiêu kg?

Sữa là một trong những thức uống dồi dào chất dinh dưỡng và năng lượng do có chứa nhiều dưỡng chất thiết yếu như các loại Vitamin, Protein, Canxi, Niacin, Phốt pho, Kali, Magie,… Do vậy mà sữa đã trở thành một phần không thể thiếu trong các chế độ ăn lành mạnh được khuyến nghị bởi nhiều nhiều quốc gia trên thế giới.

Ngày nay, ngoài các loại sữa có nguồn gốc từ động vật, sữa hạt cũng rất được ưa chuộng bởi hương vị thơm ngon và những chức năng tuyệt vời như ngăn ngừa lão hóa, tốt cho tim mạch, ổn định đường huyết, tăng cường trí nhớ,…

Thông thường, 1 lít sữa tương đương 1.03 kg (ở nhiệt độ 15°C đến 20°C) và con số này có thể chênh lệch tùy theo nhiệt độ và hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong sữa.

1 lít sữa tương đương 1.03 kg
1 lít sữa tương đương 1.03 kg

1 lít dầu ăn bằng bao nhiêu kg?

Dầu ăn là chất lỏng có màu vàng óng, đặc sánh ở điều kiện thường, chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau, đặc biệt là hàm lượng chất béo bão hòa cao nên thường được dùng để nấu ăn hoặc bôi trơn.

Có rất nhiều loại dầu được liệt kê vào nhóm dầu ăn như dầu dừa, dầu olive, dầu cọ, dầu đậu nành, dầu argan, dầu cám gạo, mỡ động vật, bơ,…

Trung bình, 1 lít dầu ăn bằng 0.9 kg (ở nhiệt độ 15°C or 25°C) và sẽ có sự chênh lệch tùy vào áp suất và nhiệt độ khác nhau.

1 lít dầu ăn bằng 0.9 kg
1 lít dầu ăn bằng 0.9 kg

1 lít xăng bằng bao nhiêu kg?

Xăng là hợp chất có nguồn gốc từ dầu mỏ và được pha trộn thêm một số chất phụ gia, do có chứa gốc Hydrocacbon nên có đặc tính dễ bay hơi và dễ cháy. Xăng thường được sử dụng như nhiên liệu trong hầu hết các động cơ đốt trong, mồi lửa cho lò sưởi hoặc bật lửa,…

Bên cạnh đó, xăng còn được dùng như dung môi hòa tan các chất hữu cơ khác. Bạn có thể dùng xăng để tẩy các vết ố trên quần áo. Ngoài ra, xăng còn được dùng để chế tạo bom, mìn, súng phun lửa,…chuyên dụng cho chiến tranh.

Do xăng chứa nhiều thành phần nên tùy thuộc vào tỉ lệ giữa các chất và nhiệt độ khác nhau mà cân nặng của 1 lít xăng có thể dao động từ khoảng 700 đến 750 g (ở nhiệt độ 20°C).

1 lít xăng có thể dao động từ khoảng 700 đến 750g
1 lít xăng có thể dao động từ khoảng 700 đến 750g

1 lít dầu Diesel bằng bao nhiêu kg?

Dầu Diesel là một loại nguyên liệu được chưng cất từ dầu mỏ. Dầu Diesel thường được dùng trong các động cơ Diesel hoặc các tuabin khí trong công nghiệp phát điện, xây dựng,…

Dầu Diesel về cơ bản khá giống xăng nhưng lại trải qua ít bước tinh chế hơn. Dầu Diesel có trọng lượng nặng hơn, khó bay hơi hơn và cho hiệu suất cao gấp 1.5 lần xăng thông thường.

Tuy nhiên, do nguyên lý hoạt động của dầu Diesel phức tạp hơn nên đòi hỏi chi tiết máy phải tốt dẫn đến việc giá thành cao. Tùy vào nhiệt độ của môi trường mà 1 lít dầu Diesel có thể nặng từ 790 gam đến 870 gam.

1 lít dầu Diesel có thể nặng từ 790 gam đến 870 gam
1 lít dầu Diesel có thể nặng từ 790 gam đến 870 gam

1 lít dầu hỏa bằng bao nhiêu kg?

Dầu hỏa là một hỗn hợp chứa các gốc Hydrocacbon không màu, có dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Trước đây, dầu hỏa thường được sử dụng để thắp đèn dầu, nhóm lửa sưởi ấm, đun bếp,…

Nhưng hiện nay, các ứng dụng đó không còn phổ biến nữa mà thay vào đó, dầu hỏa được sử dụng như nguyên liệu đốt cho máy bay phản lực, tàu hỏa hoặc một số ngành công nghiệp nặng khác.

Ở điều kiện bình thường, dầu hỏa có khối lượng riêng là 800g/m3, tương ứng với 1 lít dầu hỏa bằng 0.8 kg.

1 lít dầu hỏa bằng 0.8 kg
1 lít dầu hỏa bằng 0.8 kg

1 lít sơn bằng bao nhiêu kg?

Bất kỳ chất lỏng nào khi phủ một lớp chất đó lên một bề mặt, sau một khoảng thời gian sẽ chuyển thành màng cứng bám trên bề mặt ấy đều được gọi là sơn.

Sơn có tác dụng bảo vệ, trang trí hoặc tạo kết cấu cho đối tượng. Ngày nay, bạn có thể tìm mua sơn với nhiều chất liệu và màu sắc khác nhau.

Một sự thật thú vị là sơn là một trong những phát minh đầu tiên của con người. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy những bức tranh hang động có niên đại 100,000 năm tuổi dùng sơn làm từ đất son (thổ hoàng) – chất tạo màu nguyên thủy được những người Homo sapiens (người tinh khôn) sử dụng.

Tùy vào thành phần của mỗi loại sơn mà khối lượng riêng của chúng có thể khác nhau. Thông thường, 1 lít sơn tương đương với 1.25 kg.

1 lít sơn tương đương với 1.25 kg
1 lít sơn tương đương với 1.25 kg

1 lít thủy ngân bằng bao nhiêu kg?

Thủy ngân là một kim loại dạng lỏng (ở nhiệt độ thường) và tồn tại trong tự nhiên dưới nhiều dạng khác nhau, thường được tìm thấy trong không khí, đất, nước.

Ở dạng vô cơ, thủy ngân có mức độc tố cao, gây ảnh hưởng nặng nề lên hệ thần kinh, tiêu hóa, miễn dịch, tim, phổi,…

Nguyên nhân của việc nhiễm độc thủy ngân thường đến từ việc ăn cá và sinh vật giác xác bị nhiễm methylmercury, hoặc các công nhân hít phải thủy ngân trong quá trình làm việc tại các nhà máy,…

Ứng dụng phổ biến của thủy ngân trong đời sống là nhiệt kế thủy ngân. Nhiệt kế thủy ngân dễ sử dụng, cho kết quả chính xác nên được sử dụng rộng rãi.

Tuy nhiên nhiệt kế khá dễ vỡ và bạn cần phải tuân theo các quy tắc nghiêm ngặt để bảo vệ bản thân trong quá trình thu dọn mảnh vỡ để không bị nhiễm độc.

1 lít thủy ngân bằng khoảng 13.56 kg, tùy vào sự dao động của nhiệt độ môi trường.

1 lít thủy ngân bằng khoảng 13.56 kg
1 lít thủy ngân bằng khoảng 13.56 kg

1 lít Hydro lỏng bằng bao nhiêu kg

Tại nhiệt độ 33oK (-240.15°C), Hydro sẽ chuyển từ trạng thái khí sang lỏng nên được gọi là Hydro lỏng. Tương tự như các chất khí khác, người ta thường hóa lỏng hydro để dễ dàng bảo quản và vận chuyển.

Hiện nay, việc sử dụng hydro để thay thế cho các nguồn nguyên liệu truyền thống đã dần trở thành xu hướng bởi hydro là một năng lượng sạch, an toàn, sản phẩm thải ra cũng chỉ là H2O (nước) mà lại vô cùng dồi dào trong tự nhiên.

Các vị lãnh đạo quốc gia đang dành rất nhiều sự quan tâm đối với nguồn nguyên liệu tiềm năng này.

Hydro lỏng có khối lượng riêng là 70.85g/lít, đồng nghĩa với 1 lít Hydro lỏng tương đương với 0.07085 kg.

1 lít Hydro lỏng tương đương với 0.07085 kg
1 lít Hydro lỏng tương đương với 0.07085 kg

Bảng quy đổi 1 lít bằng bao nhiêu kg

Bài viết trên của VANHOADOISONG đã giải thích cho bạn biết 1 lít bằng bao nhiêu kg cũng như các chất khác. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong cuộc sống hàng ngày và đừng quên chia sẻ bài viết này đến rộng rãi nhé!