Giá tiền của 1 mét vuông đất

Quy định về bảng giá đất

Bảng giá đất dùng để làm gì?

Khoản 2, điều 114 Luật đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau: Tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ ​​đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính thuế tài sản. Tính phí và lệ phí trong quản lý và sử dụng đất đai. Tính mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Tính bồi thường thiệt hại của Nhà nước trong quản lý và sử dụng đất đai. Tính giá trị tiền sử dụng đất phải nộp đối với người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại là đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đất có thu thuế sử dụng đất hoặc đất thuê thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê. Ai công bố bảng giá đất? Theo Khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành. Bảng giá đất được công bố dựa trên nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất (khung giá đất do Chính phủ ban hành). Trước khi ban hành bảng giá đất, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh soạn thảo và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Bảng giá đất được công bố khi nào? Theo khoản 1 Điều 114 luật đất đai 2013, bảng giá đất được lập 5 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu tiên. Hiện các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ 1/1/2020 đến 31/12/2024.

Giá một mét vuông đất năm 2022 tại các vùng miền trên cả nước là bao nhiêu?

Chúng tôi xin tổng hợp và đưa ra giá đất thổ cư bao nhiêu tiền 1m2 tại các vùng miền trên cả nước. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Là vùng kinh tế nằm ở phía Bắc nước ta, bao gồm các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lào Cai, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang. Giá đất tại các xã vùng đồng bằng: Giá đất tối thiểu là 500.000 đồng/1m2 và giá tối đa có thể là 8.500.000 đồng/1m2. Theo vị trí đất để tăng giảm giá cho hợp lý. Giá đất tại xã Trung Du: Tại các xã này, giá 1m2 đất ở tối thiểu là 400.000 đồng. Giá bán tối đa 7.000.000 đ/1m2 đất. Cuối cùng là giá đất ở tại các xã miền núi: Tại khu vực này, giá đất người dân có thể bán tối đa khoảng 9.500.000 đồng/m2 và tối thiểu là 250.000 đồng/m2. đồng bằng sông hồng Bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Bắc Ninh, Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình. Giá đất vùng đồng bằng: Giá đất ở đây tối thiểu là 100.000 đồng/m2 và cao nhất khoảng 29.000.000 đồng/m2 đất thổ cư. Giá đất tại xã Trung Du là 15.000.000 đồng và tối thiểu là 80.000 đồng cho 1 m2 đất thổ cư. Tại các đô thị miền núi: Giá đất ở dao động từ 70.000 đồng/1m2 đến 9.000.000 đồng/1m2 đất. Bắc Trung Bộ Đối với đất ở vùng kinh tế Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá đất thổ cư là bao nhiêu m2, được đánh giá là thấp nhất.. trong nước? Giá đất ở tại các xã vùng đồng bằng: Dao động từ 35.000 đồng/1m2 đất đến 12.000 đồng là mức giá cao nhất đối với diện tích 1m2 đất. Đối với đất ở các đô thị trung du: Giá 1m2 đất ở tối thiểu là 30.000 đồng và cao nhất là 7.000.000 đồng/m2. Cuối cùng là các xã miền núi: Đất ở có giá cao nhất là 5.000.00 đồng/1 m2 đất và thấp nhất là 20.000 đồng/1 m2 đất ở.

Khu kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ Là vùng kinh tế phát triển mạnh về du lịch, dịch vụ bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận cũng như Bình Thuận. ở các vùng khác nhau. Đối với đất ở các đô thị đồng bằng: giá tối thiểu 1m2 đất ở là 40.000 đồng và giá tối đa 12.000 đồng/m2 đất ở. Đối với khu vực các xã trung du: Giá đất dao động từ 30.000 đồng đến 8.000.000 đồng/1m2 đất ở. Và đối với các đô thị miền núi: Giá đất cao nhất là 6.000.000 đồng/m2 đất ở và 25.000 đồng cho 1m2 đất ở. Vùng kinh tế Tây Nguyên Là vùng kinh tế rất đặc biệt, diện tích nhỏ bao gồm các tỉnh Đắk Nông, Kon Tum, Lâm Đồng và Gia Lai. Do là khu vực có địa hình chủ yếu là đồi núi nên giá đất cố định ở đây chỉ dao động từ 15.000 đồng/1m2 đến 7.500.000 đồng đối với 1m2 đất thổ cư. Vùng kinh tế Đông Nam Bộ Bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu và TP.HCM. Được xem là vùng đất có tiềm năng bất động sản cao, đặc biệt với sự hiện diện của trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam là TP.HCM và rất nhiều dự án căn hộ được xây dựng tại đây. Tại các xã vùng đồng bằng: Giá đất thấp nhất là 60.000 đồng/m2 và cao nhất là 18.000.000 đồng/m2, cao thứ hai cả nước sau vùng đồng bằng sông Hồng. Đối với các đô thị có đất ở trung tâm cả nước: Giá thấp nhất là 50.000 đồng/m2 và cao nhất là 12.000.000 đồng/m2. Đối với các xã miền núi: Giá đất thấp nhất là 40.000 đồng/1m2 và cao nhất khoảng 9.000.000 đồng/1m2 đất ở. Vùng kinh tế đồng bằng sông Cửu Long Là vùng kinh tế phía Nam bao gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau. Vì đây là khu vực chủ yếu là đồng bằng, trung du và miền núi sẽ không có. Giá đất ở đây thấp nhất khoảng 40.000 đồng/1m2 và cao nhất là 15.000.000 đồng cho 1m2 đất thổ cư.

Mọi người cũng hỏi

Câu hỏi 1: Giá trị một mét vuông đất là bao nhiêu tiền vào năm 2022?

Trả lời: Giá trị một mét vuông đất có thể thay đổi tùy theo vị trí địa lý, loại đất, khu vực địa phương và tình hình thị trường bất động sản. Vào năm 2022, giá đất có thể dao động rất lớn, từ vài triệu đến hàng tỷ đồng cho một mét vuông đất, tùy thuộc vào thị trường bất động sản của từng quốc gia, khu vực hoặc thành phố cụ thể.

Câu hỏi 2: Yếu tố nào ảnh hưởng đến giá trị của một mét vuông đất?

Trả lời: Giá trị của một mét vuông đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Vị trí địa lý: Vị trí của mảnh đất trong thành phố, khu vực hoặc khu đô thị cụ thể có thể ảnh hưởng đáng kể đến giá trị đất.

  • Kích thước và hình dạng: Diện tích và hình dạng của mảnh đất cũng ảnh hưởng đến giá trị, với những mảnh đất rộng hơn thường có giá trị cao hơn.

  • Tiện ích và dịch vụ: Các yếu tố như cơ sở hạ tầng, giao thông, trường học, bệnh viện và các tiện ích xung quanh cũng có thể tác động đến giá trị của mảnh đất.

  • Tình hình thị trường: Tình hình thị trường bất động sản và tình trạng cung cầu cũng ảnh hưởng đến giá trị đất.

Câu hỏi 3: Làm thế nào để biết giá trị một mét vuông đất tại vùng của mình?

Trả lời: Để biết giá trị một mét vuông đất tại vùng của mình vào năm 2022, bạn cần thực hiện các bước sau:

  • Tra cứu thông tin: Tra cứu thông tin về thị trường bất động sản tại vùng của bạn qua các trang web, tin tức, báo cáo thị trường.

  • Tham khảo chuyên gia: Tìm hiểu thông tin từ các chuyên gia bất động sản, người nắm rõ tình hình thị trường địa phương.

  • Liên hệ với môi giới: Tìm hiểu giá đất qua việc liên hệ với các công ty môi giới bất động sản hoặc chuyên viên tư vấn.

Câu hỏi 4: Tại sao giá trị đất có thể thay đổi mạnh vào từng thời điểm?

Trả lời: Giá trị đất có thể thay đổi mạnh tùy theo nhiều yếu tố kinh tế, xã hội và thị trường. Một số nguyên nhân thay đổi giá trị đất bao gồm:

  • Tăng trưởng kinh tế: Sự tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra nhu cầu mua đất cao hơn, đẩy giá trị đất lên.

  • Cơ sở hạ tầng mới: Sự phát triển cơ sở hạ tầng mới như các dự án giao thông, trường học, bệnh viện có thể làm tăng giá trị đất xung quanh.

  • Tình hình cung cầu: Nếu cầu về đất tăng cao hơn so với cung, giá trị đất có thể tăng mạnh.

  • Chính sách quy hoạch: Những thay đổi trong chính sách quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch sử dụng đất có thể ảnh hưởng lớn đến giá trị đất trong khu vực cụ thể.