Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video 2 metylpropan 2 ol là ancol bậc mấy

Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là được VnDoc biên soạn là một trong những câu hỏi phổ biến trong các đề thi cũng như là câu hỏi về dạng xác định bậc của ancol. Nội dung tài liệu sẽ hướng dẫn bạn đọc hoàn thành tốt câu hỏi, cũng như đưa ra các xác đinh bậc của ancol. Mời các bạn tham khảo.

Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là

A. bậc IV.B. bậc II.C. bậc IIID. bậc I.

Đáp án hướng dẫn giải

Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là:

CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 .

Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III.

Đáp án C

Khái niệm Bậc của Ancol

Bậc của Ancol là bậc của Cacbon chứa nhóm -OH, bậc của cacbon chứa nhóm OH là số nguyên tử Cacbon liên kết với nguyên tử Cacbon chứa nhóm OH đó

Ví dụ:

CH3-CH2- OH: C gắn với nhóm OH là C bậc 1 (C chỉ lk với 1 C khá ) nên đây là ancol bậc 1.

CH3-CH-OH-CH3: có C gắn với nhóm OH là C bậc 2 (C lk trực tiếp với 2 C khác) nên đây là ancol bậc 2

Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm -OH.

Ancol no đơn chức mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với gốc Ankyl: CnH2n+1OH

Ví dụ: CH3-OH, C3H7-OH,…

Ancol không no, đơn chức, mạch hở: Phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hidrocacbon không no.

Ví dụ: CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH=CH-CH2-OH…

Ancol thơm, đơn chức: Phân tử có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng benzene.

Ví dụ: C6H5-CH2-OH (ancol benzynic)

Ancol vòng no, đơn chức: Phân có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc nhóm hidrocacbon vòng no.

Ví dụ: C6H11OH (xiclohexanol)

Ancol đa chức: Phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH ancol

Ví dụ: HO-CH2-OH etylen glycol; HO-CH2-CH2OH-CH2-OH glixerol

Xem chi tiết tính chất của Ancol cũng như ứng dụng, điều chế chi tiết tại: Công thức hóa học của rượu

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Bậc của ancol được tính bằng

A. Số nhóm -OH có trong phân tử.

B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử.

C. Bậc của C liên kết với nhóm -OH.

D. Số C có trong phân tử ancol.

Câu 2. Ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử của chúng chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp với

A. Gốc hidrocacbon

B. Gốc ankyl

C. Nguyên tử cacbon no

D. Gốc anlyl

Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bậc ancol?

A. Bậc ancol bằng số nhóm chức -OH có trong phân tử

B. Bậc ancol bằng bậc cacbon lớn nhất trong phân tử

C. Bậc ancol bằng bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH

D. Bậc cacbon bằng số cacbon trong phân tử ancol

Câu 4. Khi tách nước từ một chất X có CTPT là C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). CTCT thu gọn của X là:

A. (CH3)3COH

B. CH3OCH2CH2CH3

C. CH3CH(OH)CH2CH3

D. CH3CH(CH3)CH2OH

Câu 5. Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 7.

Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phản ứng este hóa xảy ra hoàn toàn

B. Khi thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit sẽ cho axit và ancol.

C. Phản ứng giữa axit và ancol là phản ứng thuận nghịch.

D. Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm sẽ cho muối và ancol.

Câu 7. Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat?

A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sufuric đặc.

B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sufuric.

C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.

D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sufuric đặc.

Câu 8. Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 9. Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng

A. AgNO3/NH3

B. CaCO3

C. Na

D. NaCl

Câu 10. Bậc của ancol là:

A. bậc cacbon lớn nhất trong phân tử.

B. bậc của cacbon liên kết với nhóm -OH.

C. số nhóm chức có trong phân tử.

D. số cacbon có trong phân tử ancol.

Câu 11. Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+, to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng?

A. 2

B. 4

C. 6

D. 5

Câu 12. Anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH là

A. 3-etylpent-2-en.

B. 3-etylpent-3-en.

C. 3-etylpent-1-en.

D. 3,3- đimetylpent-1-en.

……………………………..

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11…