1. Cấp bậc công an theo quy định mới nhất
1.1 Hệ thống cấp bậc hàm công an
Hệ thống cấp bậc công an được quy định tại Điều 21 Luật Công an nhân dân năm 2018. Cụ thể được chia thành các loại như sau:
Hệ thống
Bạn đang xem: Cấp bậc công an gồm những loại nào? Dấu hiệu nhận biết
Cấp Tướng
Cấp Tá
Cấp Úy
Hạ sĩ quan
Sĩ quan
Hạ sĩ quan nghiệp vụ
Đại tướng
Thượng tướng
Trung tướng
Thiếu tướng
Đại tá
Thượng tá
Trung tá
Thiếu tá
Đại úy
Thượng úy
Trung úy
Thiếu úy
Thượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
Sĩ quan
Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật
–
Thượng tá
Trung tá
Thiếu tá
Đại úy
Thượng úy
Trung úy
Thiếu úy
Thượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
Hạ sĩ quan
–
–
–
Thượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
Riêng chiến sĩ nghĩa vụ thì có hai bậc là binh nhất và binh nhì.
1.2 Cấp bậc hàm cao nhất với chức vụ của sĩ quan công an
Theo khoản 1 Điều 25 Luật Công an nhân dân năm 2018, cấp bậc hàm cao nhất và số lượng giữ cấp bậc hàm với chức vụ của sĩ quan công an được quy định như sau:
Cấp bậc cao nhất
Chức vụ
Đại tướng
Bộ trưởng Bộ Công an
Thượng tướng
Xem thêm : So sánh vitamin E vàng và đỏ, loại nào tốt hơn?
≤ 7 người
- Thứ trưởng Bộ Công an: ≤ 6 người;
- Sĩ quan công an biệt phái được bầu giữ chức vụ Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội.
Trung tướng
≤ 35 người
- Cục trưởng, Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương; Giám đốc các Học viện: Chính trị Công an nhân dân, An ninh nhân dân, Cảnh sát nhân dân; Giám đốc Công an TP. Hà Nội và của TP. Hồ Chí Minh; Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Phó Chủ nhiệm Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội/Thứ trưởng/tương đương.
Thiếu tướng
≤ 162 người
- Cục trưởng đơn vị trực thuộc Bộ Công an và tương đương (trừ người giữa chức vụ Trung tướng);
- Giám đốc Công an cấp tỉnh loại I và là địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, diện tích rộng, dân số đông (≤ 11 người); Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương (≤ 03 người); Phó Cục trưởng, Phó Tư lệnh và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an (17 đơn vị mỗi đơn vị ≤ 04, các đơn vị còn lại mỗi đơn vị ≤ 03); Phó Cục trưởng và tương đương của đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định tại điểm này. Số lượng: 02 đơn vị mỗi đơn vị 01; Phó Giám đốc Công an TP. Hà Nội và của TP. Hồ Chí Minh, số lượng mỗi đơn vị ≤ 03; Sĩ quan Công an nhân dân biệt phái được phê chuẩn giữ chức vụ Ủy viên Thường trực Ủy ban Quốc phòng và An ninh của Quốc hội hoặc được bổ nhiệm chức vụ Tổng cục trưởng hoặc tương đương.
Đại tá
- Giám đốc Công an cấp tỉnh, trừ trường hợp ở trên; Giám đốc bệnh viện trực thuộc Bộ;
- Hiệu trưởng các trường trung cấp Công an nhân dân.
Thượng tá
- Trưởng phòng và tương đương;
- Trưởng Công an cấp huyện;
- Trung đoàn trưởng, trừ trường hợp đã quy định ở trên.
Trung tá
- Đội trưởng và tương đương;
- Trưởng Công an cấp xã;
- Tiểu đoàn trưởng.
Thiếu tá
Đại đội trưởng
Đại úy
Trung đội trưởng
Thượng úy
Tiểu đội trưởng
2. Lương của từng cấp bậc công an
Lương của từng cấp bậc công an nhân dân được quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, tính bằng công thức, hệ số x mức lương cơ sở.
Trong đó, hệ số được nêu chi tiết tại bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân kèm Nghị định 204; mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
Đơn vị: đồng/tháng
Cấp bậc quân hàm
Hệ số
Mức lương
Đại tướng
10,4
18.720.000
Thượng tướng
9,8
17.640.000
Trung tướng
9,2
16.560.000
Thiếu tướng
8,6
15.480.000
Đại tá
8,0
14.400.000
Thượng tá
7,3
13.140.000
Trung tá
6,6
11.880.000
Thiếu tá
6,0
10.800.000
Đại úy
5,4
9.720.000
Thượng úy
5,0
9.000.000
Trung úy
4,6
8.280.000
Thiếu úy
4,2
7.560.000
Thượng sĩ
3,8
6.840.000
Trung sĩ
3,5
6.300.000
Hạ sĩ
3,2
5.760.000
3. Phù hiệu cấp bậc công an và hình ảnh
Phù hịệu cấp bậc công an được hướng dẫn chi tiết tại Điều 3 Nghị định 160/2007/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 29/2016/NĐ-CP. Cụ thể:
3.1 Với sĩ quan
Cụ thể miêu tả như sau:
Đặc điểm
Cấp
Phù hiệu
Nền cấp hiệu bằng vải, màu đỏ
Cấp tướng
Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền màu vàng, giữa nền cấp hiệu có dệt hoa văn nổi hình cành tùng chạy dọc theo nền cấp hiệu.
– Cấp tá
– Cấp úy
- Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc nền cấp hiệu có viền lé màu xanh
- Giữa nền cấp hiệu có vạch rộng 06 mm chạy dọc theo nền cấp hiệu
- Cấp tá hai vạch, cấp uý một vạch.
Cúc hình tròn
- Cấp tướng màu vàng, có hình Quốc huy nổi;
- Cấp tá màu vàng,
- Cấp uý màu vàng có hình nổi ngôi sao 5 cánh ở giữa hai bông lúa, dưới hai bông lúa có hình nửa bánh xe, giữa hình nửa bánh xe có chữ lồng “CA”.
Sao 5 cánh
– Hình dáng:
- Cấp tướng màu vàng, có vân nổi, đường kính 23 mm
- Cấp tá màu vàng, có vân nổi, đường kính 21,5 mm
- Cấp uý màu vàng, đường kính 21,5 mm
– Về số lượng và cách bố trí như sau:
- Thiếu uý, Thiếu tá, Thiếu tướng: 1 sao
- Trung uý, Trung tá, Trung tướng: 2 sao
- Thượng uý, Thượng tá, Thượng tướng: 3 sao
- Đại uý, Đại tá, Đại tướng: 4 sao.
– Sao xếp từ cuối cấp hiệu:
- Cấp tướng xếp dọc
- Thiếu uý, Thiếu tá một sao xếp giữa
- Trung uý, Trung tá hai sao xếp ngang
- Thượng uý, Thượng tá hai sao xếp ngang, một sao xếp dọc
- Đại uý, Đại tá hai sao xếp ngang, hai sao xếp dọc.
3.2 Với hạ sĩ quan, chiến sĩ
Cụ thể miêu tả như sau:
Đặc điểm
Phù hiệu
Nền và cúc
Giống nền và cúc cấp hiệu của sĩ quan cấp úy.
Vạch bằng vải, rộng 6 mm gắn ở cuối nền cấp hiệu
– Hạ sĩ quan nghiệp vụ và hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn: Vạch màu vàng
– Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: Vạch màu xanh thẫm
– Cuối nền cấp hiệu của hạ sĩ quan có vạch ngang (|), chiến sĩ có vạch (), cụ thể:
- Hạ sĩ 1 vạch (|)
- Trung sĩ 2 vạch (||)
- Thượng sĩ 3 vạch (|||)
- Binh nhì 1 vạch ()
- Binh nhất 2 vạch ()
4. Phân biệt cấp bậc công an và quân đội
Về cơ bản, hệ thống cấp bậc của công an và quân đội đều giống nhau ngoại trừ cấp úy của quân đội nhân dân thì gồm 04 cấp là Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy trong khi đó, trong công an chỉ có 03 cấp là Thượng úy, Trung úy và Thiếu úy.
Những cấp bậc của công an được quy định tại Luật Công an nhân dân trong khi đó, cấp bậc của quân đội được nêu tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999.
Với cấp Tướng và cấp Tá thì cả quân đội và công an đều gồm 04 bậc:
- Cấp Tướng: Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng và Thiếu tương.
- Cấp Tá: Đại tá, Thượng tá, Trung tá và Thiếu tá.
Riêng hạ sĩ quan và binh sĩ trong quân đội được quy định cấp bậc tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 gồm:
- Quân hàm hạ sĩ quan: Thượng sĩ, Trung sĩ và hạ sĩ.
- Quân hàm binh sĩ: Binh nhất và binh nhì.
5. Thời gian thăng cấp bậc công an
Thời hạn thăng cấp bậc hàm của công an được quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân như sau:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ: Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm; Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm; Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm; Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm; Trung úy lên Thượng úy: 03 năm; Thượng úy lên Đại úy: 03 năm; Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm; Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm; Trung tá lên Thượng tá: 04 năm; Thượng tá lên Đại tá: 04 năm; Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm; Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
Trong đó, điều kiện cụ thể của từng trường hợp được quy định như sau:
– Xét thăng cấp bậc hàm:
- Hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, sức khỏe.
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
- Có đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm như trên.
– Xét thăng cấp bậc hàm trước hạn:
- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong công việc: Bảo vệ an ninh quốc gia; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật; nghiên cứu khoa học; công tác; học tập; xây dựng Công an nhân dân.
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm
– Xét thăng cấp bậc hàm vượt cấp:
- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong công việc: Bảo vệ an ninh quốc gia; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật
- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên
- Được thăng vượt cấp nhưng không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất với chức danh, chức vụ đang đảm nhiệm.
Trên đây là thông tin chi tiết về cấp bậc công an và các vấn đề xung quanh. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp