BÀI 89 CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN

Video 3 quy luật di truyền của menđen

BÀI 8, 9: CÁC QUY LUẬT CỦA MENDEN.

I. Phương pháp lai và phân tích con lai của Menden.

  • Tạo dòng thuần chủng: cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
  • Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản rồi phân tích kết quả lai ở F 1 , F 2 , F 3 ….
  • Sử dụng thống kê toán học trên số lượng lớn cá thể lai, để phân tích kết quả lai → Đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả.
  • Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

II. Lai một cặp tính trạng (Định luật phân ly). 1. Thí nghiệm:

  • Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản là hoa đỏ với hoa trắ ng.
  • Thu được F 1 đồng loạt hoa đỏ.
  • Cho F 1 tự thụ, F 2 thu được 705 đỏ : 224 trắ ng = ¾ đỏ : ¼ trắ ng.
    1. Đưa ra giả thuyết, giải thích thí nghiệm: ❖ Giả thuyết của Menden
  • Mỗ i tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy đị nh (ngày nay gọi là cặp gen, cặp alen). Trong tế bào cặp nhân tố di truyền không hòa trộ n vào nhau.
  • Bố mẹ chỉ truyền cho con qua giao tử mộ t trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
  • Khi thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên để tạo nên các hợp tử. ❖ Giải thích thí nghiệm của Menden
  • Theo Menden F 1 đồng loạt hoa đỏ → hoa đỏ là tính trạng trộ i so với hoa trắ ng.
  • Do P(t/c) về 1 cặp tính trạng tương phản trộ i lặn hoàn toàn nên F 1 phải có cặp gen dị hợp (Aa) và F 1 khi giảm phân phải cho ra 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ bằng nhau (1/2A và 1/2a).
  • Sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao tử F 1 trong thụ tinh sẽ cho ra các loại hợp tử (tổ hợp gen) khác nhau. ❖ Sơ đồ lai:
  • Qui ước gen: A: qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng
  • Ta có sơ đồ lai một cặp tính trạng như sau: Ptc: Hoa đỏ (AA) x hoa trắ ng (aa) Gt: A a F1 Aa 100% hoa đỏ F1 x F1: Aa x Aa Gt F1: 1/2A , 1/2a 1/2A , 1/2a F2: KG: 1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa KH: 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng
  1. Kiểm tra giả thuyết: Để kiểm tra giả thuyết của mì nh Menden đã làm thí nghiệm được gọi là phé p lai kiểm nghiệm (lai phân tích) Lai phân tích: là phép lai giữa cơ thể mang tính trang trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.
  • Nếu thế hệ lai sinh ra đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp.
  • Nếu thế hệ lai sinh ra phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp. Ví dụ: Lai phân tích đậu hạt vàng (có KG AA hoặc Aa) với đâu hạt xanh (KG aa)
  • Nếu Fa đồng tính 100% hoa đỏ thì cây đậu hoa đỏ muốn tìm có KG đồng hợp trội (AA) AA x aa → Fb: 100% Aa
  • Nếu Fa phân tính (50% hoa đỏ : 50% hoa trắ ng) thì cây đậu hoa đỏ muốn tìm có KG dị hợp (Aa) Aa x aa → Fb: 1/2Aa : 1/2aa
  1. Nội dung định luật phân li (theo di truyề n họ c hiện đại): Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.
  2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li:
  • Trong tế bào, các NST thườ ng tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng.
  • Khi giảm tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử → sự phân li đồng đều của cặp alen về các giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trì nh thụ tinh dẫn đến sự hình thành tổ hợp alen khác nhau.
  1. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly
  • Bố mẹ phải thuần chủng và khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản đem lai.
  • Tính trạng trội (alen trộ i) phải trội hoàn toàn.
  • Số lượng con lai phải lớn.
  • Quá trì nh giảm phân xảy ra bì nh thườ ng
  1. Các phé p lai trong quy luật phân ly

Phé p lai Số loại KH Tỉ lệ phân li KH

Số loại KG

Tỉ lệ phân li KG AA x AA → 1AA AA x Aa → 1/2AA : 1/2Aa AA x aa → 1Aa Aa x Aa → 1/4Aa : 2/4Aa: 1/4aa Aa x aa → 1/2Aa : 1/2aa aa x aa → 1aa

1 1 1 2 2 1

100% trộ i 100% trộ i 100% trộ i 3 trộ i : 1 lặn 1 trộ i : 1 lặn 100% lặn

1 2 1 3 2 1

1

1 : 1

1

1 : 2 : 1

1 : 1

1

  • Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
  • Số cá thể phân tích phải lớn.
  • Các cặp gen xác định các cặp tính trạng tương phản nằm phải trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
  • Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
    1. Ý nghĩa:
  • Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của NST và gen trong giảm phân, thụ tinh làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá, giải thích sự đa dạng của sinh vật.
  • Nếu biết được các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.

Phép lai

F 1 F 2

KG giao tửSố loại

Số kiểu tổ hợp giao tử

Số loại KG Tỉ lệ KG

Số loại KH Tỉ lệ KH

Lai 1 tính Lai 2 tính Lai 3 tính

Aa AaBb AaBbDd

21

22

23

21 x 2 1 22 x 2 2 23 x 2 3

31

32

33

(1: 2: 1) 1

(1: 2: 1) 2

(1: 2: 1) 3

21

22

23

(3: 1) 1

(3: 1) 2

(3: 1) 3

Lai n tính AaBbDd….. 2 n 2 n x 2n 3 n (1: 2: 1)n 2 n (3: 1)n