Access có những khả năng nào?

Các thông tin về người dùng sẽ được lưulại để quản líVD: Khi quên mật khẩu sẽ sử dụng thôngtin về câu hỏi bảo mậtKhi người sử dụng phạm tội từ tài khoảnVí dụChat thì thông tin về toàn bộ quá trình sửdụng của người dùng và thông tin cánhân sẽ được cơ quan điều tra an ninhmạng thu thập.Các loại đối tượng chính củaAccessBảng (table)Mẫu hỏi (query)Biểu mẫu (form)Báo cáo (report)Bảng:mẫu: Giúp tạothiết kế để thuậnbảng cho việc nhậpBiểu Dùng để lưu trữ dữdiện định dạng,chứa toán, tinBáo cáo: Được giao liệu, mỗi tiện tính thôngMẫu hỏi: Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuấtvề 1chủ thể xác định, gồmđược chọn và in ra. cột,tổng hợphoặc dữ liệu nhiều hàng và nhiềucác hiển thị thông tin.dữ liệu từ 1 hoặc nhiều bảng.mỗi hàng chứa các thông tin về 1 cá thể xác định của chủ thể đó.Ví dụ: Quản lí tiền quỹ lớp• Bảng: Tienquylop: Lưu thông tin về mọi loại tiềnđóng và xuất của lớp• Một số biểu mẫu:+ Tienthu: Cập nhật tiền đóng hằng ngày (thángcủa mỗi học sinh)+ Tienchi: Cập nhật tiền chi ra hằng ngày cho cáchoạt động của lớp• Mẫu hỏi: Xem tiền thu chi trong một ngày nào đó củalớp.• Báo cáo: In thông báo thu chi quỹ lớp cuối học kỳ.Một số thao tác cơ bảna.Khởi động Access: Cách 1: Start Programs Microsoft Office MicrosoftAccess. Cách 2: Nháy đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Accesstrên màn hình nền. Cách 3: Vào thư mục gốc của Access: C:Program FilesMicrosoftOfficeOFFICE11MSACCESS.EXEMàn hình làm việc của AccessThanhbảngchọnThanhcông cụKhung tác vụb) Tạo cơ sở dữ liệu mớiBước 1: Chọn File New =>Hiện khung New File.Bước 2: Chọn Blank Database => Hiện hộp File NewDatabase.Bước 3: Chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp cơ sở dữliệu mới. Sau đó nháy vào nút Create =>Hiện cửa sổcơ sở dữ liệu mới tạo.• C) Mở cơ sở dữ liệu đã có:Cách 1: Nháy chuột lên tên của CSDL (nếu có) trongkhung New FileCách 2: File Open … rồi nháy đúp vào tên CSDL cầnmở.• Chú ý:• – Tại mỗi thời điểm Access chỉ làm việc với 1 CSDL.• – Access tạo ra 1 tệp duy nhất thường có phần mởrộng là .mdb chứa tất cả các đối tượng liên quan đếnCSDL: bảng, mẫu hỏi… Do vậy thường gọi tệpCSDL thay cho CSDL.• D) Kết thúc phiên làm việc với AccessCách 1: Chọn File Exit.Cách 2: Nháy vào nútở góc bên phải mànhình làm việc của Access.Làm việc với các đối tượng• A) Chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View):Để chọn chế độ thiết kế: chọn View Design Viewhoặc nháy nút