Du học Hàn Quốc được nhiều bạn trẻ “săn đón” trong nhiều năm trở lại đây. Điều kiện du học tại Hàn có phần khắt khe hơn nhiều khi so sánh với điều kiện du học ở các quốc gia như Trung Quốc, Đài Loan, Thái Lan,… Điều này hoàn toàn dễ hiểu bởi vì chắc hẳn chúng ta không còn xa lạ khi nhiều bạn trẻ Việt mang danh nghĩa du học sinh sau đó rũ bỏ cái mác sinh viên quốc tế để trở thành lao động chui. Chính phủ Hàn Quốc phải thường xuyên cập nhật các điều khoản và quy định dành cho du học sinh nhằm tối thiểu hóa khả năng các bạn trốn ra ngoài làm việc một cách bất hợp pháp.
1. Các trường Top 1, top 2, top 3 là gì?
Hằng năm, Sở Tư pháp sẽ dựa vào đơn xét tuyển của các trường nộp lên Sở để xét duyệt hồ sơ và phân loại trường, danh sách này sẽ được cập nhật hằng năm. Sở sẽ thông báo vào tháng 2 và sẽ áp dụng bắt đầu từ kì bay tháng 6,9,12 và tháng 3 năm sau. Có nhiều tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định của Sở, trong đó có 2 yếu tố then chốt:
Bạn đang xem: Danh sách các trường top 1, top 2, top 3 tại Hàn Quốc năm 2023
- Tỉ lệ du học sinh bất hợp pháp.
- Khả năng quản lí, chăm sóc sinh viên quốc tế
Từ đó, danh sách các trường Top 1, Top 2, Top 3 ra đời. Trong đó:
- Trường Top 1 – trường ưu tú: là các trường có tỉ lệ sinh viên bất hợp pháp dưới 1%.
- Tường Top 2 – trường chứng nhận: ra thư mời.
- Trường Top 3 – trường không được chứng nhận: ra mã code.
Mã code visa là mã được ưu tiên cấp visa (thị thực) trong thời gian nhanh nhất. Nhà trường xin mã code cho sinh viên tại Hàn Quốc và khi mã code gửi về Việt Nam, sinh viên nhận visa thẳng mà không cần phỏng vấn tại Đại Sứ Quán hoặc Tổng Lãnh Sự Quán.
Nhìn chung, các trường Top 1, Top 2, Top 3 đang được nhắc đến và phân loại dựa trên danh sách do Sở Tư pháp Hàn Quốc đưa ra, không dựa trên chất lượng đào tạo và danh tiếng của trường.
2. Danh sách các trường đại học Top 1
Hệ Đại học:
- Đại học Konkuk
- Đại học Korea
- Đại học Seokyeong
- Đại Học Seoul Sirip
- Đại học Nữ sinh Sungshin
- Viện Khoa học và Công nghệ Quốc gia Ulsan
- Đại học Nữ Ehwa
- Đại học Hanyang (ERICA Campus)
- Đại học Hongik
Hệ sau đại học:
- University of Science and Technology
- National Cancer Center Graduate School of International Cancer
- Korea Development University Institute Graduate School of International Policy studies
- Korea Electric Power International Graduate School of Nuclear
3. Danh sách các trường đại học Top 2
Xem thêm : Uốn Tóc Thì Mất Bao Nhiêu Thời Gian? Quy Trình & Thời Gian Uốn Tóc Tại Tiệm Làm Tóc.
Có 65 trường nằm trong danh sách các trường Top 2:
- Đại học Gachon
- Đại học Catholic
- Đại học Quốc gia Gangneung Wonju
- Đại học Quốc gia Kangwon
- Đại học Konyang
- Đại học Kyungnam
- Đại học Quốc gia Kyungpook
- Đại học Kyungil (Gyeongsan)
- Đại học Kyunghee
- Đại học Keimyung
- Đại học Korea (Sejong)
- Đại học Gwangju
- Đại học Kwangwoon
- Đại học Kookmin
- Đại học Kimcheon
- Đại học Nazarene
- Đại học Dankook
- Đại học Daegu Hanny
- Đại học Daejeon
- Đại học Nữ Duksung
- Đại học Dongguk
- Đại học Dongseo
- Đại học DongA
- Đại học Myongji
- Đại học Mokwon
- Đại học Pai Chai
- Đại học Sungkyungkwan
- Đại học ChungAng
- Đại học Cheongju
- Đại học Quốc gia Chungbuk
- Đại học Ajou
- Đại học Inha
- Đại học Chonnam
- Đại học Quốc gia Jeju
- Đại học Semyung
- Đại học Sejong
- Đại học Nữ Sookmyung
- Đại học Soongsil
- Đại học Silla
- Đại học Shinhan
- Đại học Ngoại ngữ Hankuk
- Đại học Korea Maritime And Ocean
- Đại học Hannam
- Đại học Hanseo
- Đại học Hansung
- Đại học Hanyang (Seoul)
- Đại học Honam
- Đại học Hoseo
- Đại học Howon
- Đại Học Khoa Học Kỹ Thuật Gyeonggi
- Đại học Gyeongbok
- Đại học Quốc gia Pukyong
- Đại học Quốc gia Pusan
- Đại học Ngoại Ngữ Busan
- Đại học Sogang
- Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Quốc Gia Seoul
- Đại học Quốc gia Seoul
- Đại học Sunmoon
- Đại học Sunhak UP Graduate
- Đại học Quốc gia Changwon
- Đại học Quốc gia Chungnam
- Đại học Quốc gia Hankyong
- Đại học Yonsei
- Đại học Yonsei (Mirae)
- Đại học Quốc gia Chonbuk
4. Danh sách các trường đại học Top 3
Các trường trong danh sách Top 3 gồm:
- Đại học Quốc gia Andong (Andong)
- Busan National University of Education (Yeonje)
- Đại học Busan Presbyterian (Gimhae)
- Cao đẳng Nữ Busan (Busan)
- Đại học Calvin (Yongin)
- Đại học Daejeon Catholic (Yeongi-gun)
- Đại học Busan Catholic (Busan)
- Đại học CHA (Pocheon)
- Cheongju National University of Education (Cheongju)
- Đại học Cheongju (Cheongju)
- Chinju National University of Education (Jinju)
- Đại học Chodang (Muan)
- Đại học Chongshin (Seoul)
- Đại học Nghệ thuật Chugye (Seoul)
- Chuncheon National University of Education (Chuncheon)
- Đại học Nghệ thuật Daegu (Chilgok-gun)
- Daegu National University of Education (Daegu)
- Đại học Daejeon (Daejeon)
- Đại học Daeshin (Gyeongsan)
- Đại học Nữ Dongduk (Seoul)
- Đại học Dongyang (Punggi)
- Đại học Eulji (Seongnam)
- Far East University, Korea (Gamgok)
- Đại học Geumgang (Nonsan)
- Đại học Gimcheon (Gimcheon)
- Gongju National University of Education (Gongju)
- Đại học Gwangju Catholic (Naju)
- Gwangju National University of Education (Gwangju)
- Gyeongin National University of Education (Incheon)
- Gyeongnam National University of Science and Technology (Jinju)
- Đại học Quốc gia Gyeongsang (Jinju)
- Đại học Halla (Wonju)
- Đại học Hanlyo (Gwangyang)
- Đại học Holy City (Cheonan)
- Đại học Incheon Catholic (Ganghwa)
- Đại học Quốc gia Jeju (Seogwipo)
- Jeonju National University of Education (Jeonju)
- Đại học Jeonju (Jeonju)
- Đại học Jesus (Jeonju)
- Đại học Joongang Sangha (Gunpo)
- Đại học Jungwon (Goesan)
- Đại học Kkottongnae (Cheongwon)
- Đại học Quốc gia Kongju (Gongju)
- Đại học Korea Aerospace (Goyang)
- Đại học Korea Baptist Theological (Daejeon)
- Đại học Korea Christian (Seoul)
- Korea National Sport University (Seoul)
- Korea National University of Education (Cheongju)
- Đại học Korean Bible (Seoul)
- Đại học Kosin (Busan)
- Kumoh National University of Technology (Gumi)
- Đại học Nữ Kwangju (Gwangju)
- Đại học Kwangshin (Gwangju)
- Đại học Kyungdong (Goseong-gun)
- Đại học Kyungil (Gyeongsan)
- Đại học Kyungwoon (Gumi)
- Đại học Luther (Yongin)
- Đại học Mokpo Catholic (Mokpo)
- Đại học Quốc gia Mokpo (Muan)
- Presbyterian University and Theological Seminary (Seoul)
- Đại học Sangji (Wonju)
- Đại học Seoul Christian
- Đại học Seoul Jangsin (Gwangju)
- Seoul National University of Education (Seoul)
- Đại học Seowon (Cheongju)
- Đại học Shingyeong (Hwaseong)
- Đại học Sungkonghoe (Seoul)
- Đại học Sungkyul (Anyang)
- Đại học Suwon Catholic (Hwaseong)
- Đại học U1 (Yeongdong-gun)
- University of Science and Technology Korea (Daejeon)
- Đại học Yewon Arts (Imsil-gun)
- Đại học Yong-In (Yongin)
- Youngnam Theological University and Seminary (Gyeongsan)
- Youngsan University of Son Studies (Yeonggwang-gun)
5. Các trường hạn chế cấp visa năm 2023
Danh sách trường hạn chế (hệ tiếng) – 15 trường:
- Daegu Technical University
- Daejin University
- Munkyung College
- Sangmyung University
- Uiduk University
- Handong Global University
- Dongwon Institute of Science & Technology
- Jeonju University
- Hanyang Women’s University
- Gumi University
- Daegu Health College
- Dong-ah Institute of Media and Arts
- Seoul Business School at aSSIST University
- Soonchunhyang University
- Inha Technical College
Danh sách trường hạn chế (chuyên ngành) – 24 trường:
- Kaya University
- Daegu Technical University
- Dongyang Mirae University
- Sung Woon University
- Suseong University
- YongIn University
- Joong-ang Shangha University
- Pyeongtaek University
- Kookje University
- Daegu Health College
- Sahmyook Health University
- Uiduk University
- Catholic Kkottongnae University
- Catholic Sangji University
- Transnational Law and Business University Graduate School of Law
- Daelim University
- Sahmyook University
- Woosong Information University
- Yuhan University
- Jeonnam Provincial College
- Jungwon University
- Chugye University For The Arts
- Hanshin University
- HanYeong College.
Các trường trong danh sách hạn chế do không đáp ứng được một số tiêu chí cũng như có số lượng sinh viên bất hợp pháp khá lớn, vượt quá giới hạn được đưa ra bởi Bộ Tư pháp.
Trên đây là danh sách cập nhật các trường đại học Top 1, 2, 3 và danh sách các trường bị hạn chế. Rất mong bài viết hữu ích với các du học sinh tương lai của Vinahure.
Để biết thêm thông tin và được tư vấn về du học Hàn Quốc, hãy liên hệ Vinahure nhé!
Công ty tư vấn du học Vinahure được Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp giấy phép thành lập vào ngày 16 tháng 08 năm 2006. Với phương châm làm việc “tận tâm – chuyên nghiệp”, Vinahure là lựa chọn của rất nhiều các bạn du học sinh Việt Nam. Ngoài ra Vinahure là một trong số ít những đơn vị tư vấn du học được cấp phép chính thức của Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hà Nội từ năm 2007.
Không ngừng cải thiện, không ngừng phát triển mong muốn mang đến cho du học sinh những dịch vụ tốt nhất. Vinahure đã mở nhiều văn phòng trải dài từ Bắc vào Nam, bất kỳ khi nào bạn cần, vui lòng ghé qua văn phòng gần nhất của chúng tôi tại một trong những địa chỉ dưới đây:
Xem thêm : Có nên dùng kem tẩy lông cho vùng bikini hay không?
☑️Tại TP.Hà Nội: Số 176 đường Láng, P.Thịnh Quang, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội
☎️ 024.3282.8888
☑️Tại TP.Hải Phòng: Số 42 Phú Hải 2, p. Anh Dũng, q. Dương Kinh, Tp. Hải Phòng
☎️ 0913.28.5367
☑️Tại TP.Hồ Chí Minh: Số 344 Nguyễn Trọng Tuyển, P.2, Q.Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
☎️ 0928.14.0000
☑️Tại TP.Đà Nẵng: Tòa PVcombank, Đường 30/4, P.Hòa Cường Bắc, Q.Hải Châu, TP. Đà Nẵng
☎️ 0928.15.0000
Vinahure – Nơi trí việt tỏa sáng!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 07/03/2024 17:41