Categories: Tổng hợp

Đăng ký xe ô tô: Chi tiết hồ sơ, thủ tục và mức phí

Published by

Đăng ký xe ô tô là thủ tục bắt buộc đối với chủ xe trước khi đưa phương tiện lưu thông trên đường. Đây không chỉ là yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền mà còn cách để khẳng định quyền sở hữu của chủ phương tiện đối với chiếc ô tô đem đi đăng ký.

Sau khi hoàn tất thủ tục, chủ phương tiện sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô. Loại giấy này sẽ chứng nhận quyền sở hữu của cá nhân đối với phương tiện mà mình đem đi đăng ký.

Không những vậy, giấy đăng ký xe còn luôn phải mang theo xe mỗi khi đưa ô tô lưu thông trên đường. Nếu không có loại giấy này, người điều khiển phương tiện sẽ bị 02 -03 triệu đồng theo khoản 4 Điều 16 Nghị định về xử phạt vi phạm giao thông đường bộ.

Ngoài việc phạt tiền, nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ, ô tô có thể bị Cảnh sát giao thông tịch thu.

Sau đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký xe ô tô theo quy định hiện hành của Bộ Công an:

1. Đăng ký xe ô tô ở đâu?

Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký xe ô tô như sau:

Cơ quan giải quyết

Loại xe

Phòng Cảnh sát giao thông

– Xe ô tô, xe máy kéo, rơmoóc, sơ mi rơmoóc và các loại xe có kết cấu tương tự xe ô tô (gọi chung là xe ô tô) của tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú tại quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố, huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở;

– Xe ô tô đăng ký biển số trúng đấu giá; đăng ký xe lần đầu đối với xe có nguồn gốc tịch thu theo quy định của pháp luật.

Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đăng ký xe ô tô tại Công an cấp huyện hoặc Phòng Cảnh sát giao thông (Ảnh minh họa)

2. Hồ sơ đăng ký xe ô tô gồm giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký xe ô tô lần đầu theo quy định tại Điều 8 Thông tư 24 bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe;

  • Giấy tờ của chủ xe;

  • Giấy tờ của xe.

Trường hợp đăng ký sang tên xe, hồ sơ quy định tại Điều 14 Thông tư 24 bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe;

  • Giấy tờ của chủ xe;

  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (trừ trường hợp di chuyển nguyên chủ);

  • Chứng từ lệ phí trước bạ;

  • Chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe.

Cụ thể, giấy tờ của chủ xe gồm có:

– Chủ xe là người Việt Nam: Tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để đăng ký xe trên cổng dịch vụ công hoặc Căn cước công dân, hộ chiếu để xuất trình.

– Chủ xe thuộc lực lượng vũ trang: Xuất trình Chứng minh Công an nhân dân/Chứng minh Quân đội nhân dân/Giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác nếu chưa được cấp giấy chứng minh của lực lượng vũ trang.

– Chủ xe là người nước ngoài:

  • Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư lãnh sự, chứng minh thư lãnh sự danh dự, chứng minh thư công vụ, chứng minh thư (phổ thông), còn giá trị sử dụng và giấy giới thiệu của Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ;

  • Người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam: Thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (còn thời hạn cư trú từ 06 tháng trở lên).

– Chủ xe là tổ chức: Sử dụng tài khoản định danh điện tử mức độ 2 để đăng ký xe trên cổng dịch vụ công; trường hợp chưa được cấp tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì xuất trình thông báo mã số thuế hoặc quyết định thành lập.

Lưu ý: Người được cơ quan, tổ chức giới thiệu đi làm thủ tục thì phải nộp giấy tờ của chủ xe và xuất trình giấy tờ tùy thân.

Người được ủy quyền đến giải quyết thủ tục đăng ký xe, ngoài giấy tờ của chủ xe còn phải xuất trình giấy tờ tùy thân và nộp văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.

Giấy tờ của xe quy định tại Điều 11 gồm có:

– Chứng từ nguồn gốc xe:

Đối với xe nhập khẩu:

  • Dữ liệu điện tử thông tin xe được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công/cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan;

  • Xe chưa có dữ liệu hải quan điện tử, xe nhập khẩu trước 01/12/2020 thì chứng từ nguồn gốc là: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô nhập khẩu, giấy tạm nhập khẩu xe;

Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:

  • Dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan đăng kiểm;

  • Nếu chưa có dữ liệu điện tử Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng thì chứng từ nguồn gốc xe sản xuất, lắp ráp là bản giấy Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;

Đối với xe bị tịch thu theo quy định của pháp luật:

  • Quyết định tịch thu phương tiện/quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với xe bị tịch thu bản chính cấp cho từng xe, trong đó phải ghi đầy đủ đặc điểm cơ bản của xe: nhãn hiệu, loại xe, số loại, số máy, số khung, dung tích xi lanh; xe phải hoàn chỉnh, tổng thành máy, khung cùng thông số kỹ thuật.

  • Hóa đơn bán tài sản công/hóa đơn bán tài sản nhà nước/hóa đơn bán tài sản tịch thu.

– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe là một trong các giấy tờ sau đây:

  • Dữ liệu hóa đơn điện tử tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế. Chưa có dữ liệu hoá đơn điện tử thì phải có hóa đơn giấy/hóa đơn được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn;

  • Quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản về việc bán, tặng cho, thừa kế xe, chứng từ tài chính của xe;

  • Đối với xe của cơ quan Công an thanh lý: Quyết định thanh lý xe và hóa đơn bán tài sản công hoặc hóa đơn bán tài sản Nhà nước;

  • Đối với xe của cơ quan Quân đội thanh lý: Công văn xác nhận xe đã được loại khỏi trang bị quân sự.

– Chứng từ lệ phí trước bạ xe:

  • Dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử được hệ thống đăng ký, quản lý xe tiếp nhận từ cổng dịch vụ công hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế;

  • Chưa có dữ liệu lệ phí trước bạ điện tử thì phải có giấy nộp tiền hoặc chứng từ nộp lệ phí trước bạ khác; đối với xe được miễn lệ phí trước bạ thì phải có thông báo nộp lệ phí trước bạ, trong đó có thông tin miễn lệ phí trước bạ.

Sử dụng tài khoản định danh điện tử để khai đăng ký xe ô tô online (Ảnh minh họa)

3. Trình tự các bước thực hiện thủ tục đăng ký xe như thế nào?

Bước 1: Kê khai đăng ký xe

– Chủ xe truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia để kê khai đăng ký xe.

– Sau khi kê khai thành công, chủ xe nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến, lịch hẹn giải quyết để làm thủ tục đăng ký xe.

Trường hợp không thực hiện được trên cổng dịch vụ công thì chủ xe kê khai giấy khai đăng ký xe trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe.

Bước 2: Đưa xe đến cơ quan đăng ký xe thực hiện thủ tục

Bước 3: Cán bộ đăng ký xe kiểm tra xe, hồ sơ xe và cấp biển số

– Cấp biển số mới đối với trường hợp chủ xe chưa được cấp biển số định danh hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.

– Cấp lại theo số biển số định danh đối với trường hợp biển số định danh đó đã được thu hồi.

Trường hợp xe, hồ sơ xe không bảo đảm đúng quy định thì bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe tại phiếu hướng dẫn hồ sơ.

Bước 3: Nhận giấy hẹn trả kết quả, nộp lệ phí đăng ký xe và nhận biển số

Trường hợp chủ xe có nhu cầu nhận trả kết quả đăng ký xe qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích.

Căn cứ Điều 12 Thông tư 24/2023/TT-BCA

4. Lệ phí đăng ký xe ô tô là bao nhiêu?

Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy đăng ký ô tô như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Nội dung

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số

Ô tô; trừ ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách.

150.000 -500.000

150.000

150.000

Ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

2.000.000- 20.000.000

1.000.000

200.000

Sơ mi rơ móc, rơ móc đăng ký rời

100.000-

200.000

100.000

100.000

Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số

Ô tô (trừ ô tô con hoạt động kinh doanh vận tải hành khách)

150.000

150.000

150.000

Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc

100.000

100.000

100.000

Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy

30.000

30.000

30.000

Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời

50.000

50.000

50.000

5. Giải quyết thủ tục đăng ký xe ô tô mất bao lâu?

Điều 7 Thông tư 24 quy định thời gian giải quyết thủ tục đăng ký xe ô tô như sau:

– Thời gian cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp phải thực hiện xác minh khi cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

– Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh này không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe.

Trên đây là những thông tin quan trọng liên quan đến việc đăng ký xe ô tô. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được tư vấn, hỗ trợ chi tiết.

This post was last modified on 31/03/2024 18:04

Published by

Bài đăng mới nhất

Vận mệnh người tuổi Mùi theo cung hoàng đạo: Bạn có dễ dàng thăng tiến?

Vận mệnh người tuổi Mùi theo cung hoàng đạo: Bạn có dễ thăng tiến không?

4 giờ ago

Tiết lộ vận hạn 12 con giáp tháng 12/2024: Nguy cơ nào đang rình rập?

Hé lộ vận mệnh 12 con giáp tháng 12/2024: Những rủi ro nào đang rình…

5 giờ ago

Cẩm nang may mắn năm 2025 cho tuổi Tý: Cơ hội đổi đời trong tầm tay!

Cẩm nang may mắn năm 2025 cho người tuổi Tý: Cơ hội đổi đời trong…

5 giờ ago

Tử vi hôm nay: 4 con giáp gặp nhiều may mắn ngày 26/11/2024, vận khí đi lên không ngừng

Tử vi hôm nay 4 con giáp ngày 26/11/2024 gặp nhiều may mắn, vận may…

6 giờ ago

Con số may mắn hôm nay 26/11/2024 theo năm sinh: Chọn ĐÚNG SỐ để cuộc sống thêm tuyệt vời

Con số may mắn hôm nay 26/11/2024 theo tuổi sinh: Hãy chọn SỐ ĐÚNG để…

20 giờ ago

Tử vi thứ 3 ngày 26/11/2024 của 12 con giáp: Tý đen đủi, Mùi nhẹ nhõm

Tử vi thứ ba ngày 26/11/2024 của 12 con giáp: Tý xui xẻo, Mùi an…

20 giờ ago