Phá hoại tài sản người khác dưới 2 triệu, có bị đi tù không?

Hủy hoại tài sản của người khác dưới 2 triệu có bị xử lý hình sự không?

Hiện nay, hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác ngày càng xảy ra phổ biến, nhiều vụ việc với mức độ nghiêm trọng đã để lại thiệt hại vô cùng lớn.

Bộ luật Hình sự 2015 không mô tả cụ thể về hành vi cố ý hủy hoại tài sản của người khác, tuy nhiên có thể hiểu đây là hành vi đập phá, hủy hoại của một hoặc một nhóm người nhằm mục đích làm cho tài sản của người khác không còn công dụng hoặc giá trị sử dụng nữa.

Theo đó, các đối tượng thực hiện hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản.

Cụ thể, theo khoản 1 Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015, người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 02 – dưới 50 triệu đồng hoặc dưới 02 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản:

– Đã bị xử phạt hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm;

– Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm; – Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội; – Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; – Tài sản là di vật, cổ vật.

Mức phạt hành vi cố ý đập phá tài sản của người khác (mới nhất)

Tại Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 quy định 04 khung hình phạt chính áp dụng với Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản như sau:

Khung 01:

Phạt tiền từ 10 – 50 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng – 03 năm:

Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 02 – dưới 50 triệu đồng hoặc dưới 02 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp theo quy định.

Khung 02:

Phạt tù từ 02 – 07 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

– Có tổ chức;

– Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50 – dưới 200 triệu đồng;

– Gây thiệt hại tài sản là bảo vật quốc gia;

– Dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

– Để che giấu tội phạm khác;

– Vì lý do công vụ của người bị hại;

– Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 02 – dưới 50 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;

– Tái phạm nguy hiểm.

Khung 03:

Phạt tù từ 05 – 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

– Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200 – dưới 500 triệu đồng;

– Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50. – dưới 200 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

Khung 04:

Phạt tù từ 10 – 20 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

– Gây thiệt hại cho tài sản trị giá 500 triệu đồng trở lên;

– Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200 – dưới 500 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.

Ngoài hình phạt chính nêu trên, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10 – 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm.

Trường hợp chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người thực hiện hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức khác bị phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng (Điều 15 Nghị định 144/2021).

Trên đây là giải đáp về Tội phá hoại tài sản dưới 2 triệu. Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc gọi ngay tổng đài 1900.6192 để được tư vấn chi tiết.

>> Đập phá tài sản của người khác, phạt tù đến 20 năm