Tìm giá trị của x để biểu thức nhận giá trị nguyên là dạng bài thường xuất hiện trong các đề thi Toán lớp 9 cũng như tuyển sinh vào lớp 10. Để giúp các em học sinh nắm vững dạng Toán này, VnDoc gửi tới các bạn tài liệu Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên, kèm ví dụ minh họa và bài tập tự luyện. Tài liệu này sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài tập tìm x, từ đó nâng cao kỹ năng giải bài để chuẩn bị tốt cho kì thi vào lớp 10 sắp tới. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các em cùng tham khảo nhé.
+ Thông thường biểu thức A sẽ có dạng trong đó f(x) và g(x) là các đa thức và g(x) ≠ 0
Bạn đang xem: Tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên
+ Cách làm:
– Bước 1: Tách về dạng trong đó m(x) là một biểu thức nguyên khi x nguyên và k có giá trị là số nguyên
– Bước 2: Để A nhận giá trị nguyên thì nguyên hay nghĩa là g(x) thuộc tập ước của k
– Bước 3: Lập bảng để tính các giá trị của x
– Bước 4: Kết hợp với điều kiện đề bài, loại bỏ những giá trị không phù hợp, sau đó kết luận bài toán
+ Đây là một dạng nâng cao hơn của dạng bài tập tìm gá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên bởi ta chưa xác định giá trị của biến x có nguyên hay không để biến đổi biểu thức A về dạng . Bởi vậy, để làm được dạng bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
– Bước 1: Áp dụng điều kiện cùng với các bất đẳng thức đã được, chứng minh m < A < M trong đó m, M là các số nguyên
– Bước 2: Trong khoảng từ m đến M, tìm các giá trị nguyên
– Bước 3: Với mỗi giá trị nguyên ấy, tìm giá trị của biến x
– Bước 4: Kết hợp với điều kiện đề bài, loại bỏ những giá trị không phù hợp rồi kết luận
Bài 1: Tìm các giá trị nguyên của biến số x để biểu thức đã cho cũng có giá trị nguyên
a, b, c,
Lời giải:
Bài toán thuộc vào dạng 1: tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức nhận giá trị nguyên. Cách làm cụ thể cho từng bài như sau:
a, có điều kiện x ≠ 1
Để nhận giá trị nguyên thì ⇔ x – 1 ∈ Ư(2) = {± 1; ± 2}
Ta có bảng:
x – 1-2-112x-1 (thỏa mãn)0 (thỏa mãn)2 (thỏa mãn)3 (thỏa mãn)
Vậy với x ∈ {- 1; 0; 2; 3} thì biểu thức nhận giá trị nguyên
b, có điều kiện x ≠ 1
Ta có:
Để nhận giá trị nguyên thì ⇔ x – 1 ∈ Ư(1) = {± 1}
Ta có bảng:
x – 1-11×0 (thỏa mãn)2
Vậy với x ∈ {0; 2} thì biểu thức nhận giá trị nguyên
c, có điều kiện là x ≥ 0
Để nhận giá trị nguyên thì
Ta có bảng:
-3-113-4 (loại)-2 (loại)02×0 (thỏa mãn)4 (thỏa mãn)
Vậy với x ∈ {0; 4} thì biểu thức nhận giá trị nguyên
Bài 2: Tìm giá trị của x để các biểu thức dưới đây nhận giá trị nguyên
a, b,
Lời giải:
Bài toán thuộc vào dạng 2: tìm các giá trị của x để biểu thức nhận giá trị nguyên. Cách làm cụ thể cho từng bài như sau:
Xem thêm : Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là?
a, có điều kiện là x ≥ 0
Có 0 end{array} right.” width=”204″ height=”49″ data-latex=”x ge 0 Rightarrow left{ begin{array}{l} 2sqrt x ge 0 x + 3 ge 3 > 0 end{array} right.” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn?tex=x%20%5Cge%200%20%5CRightarrow%20%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A2%5Csqrt%20x%20%20%5Cge%200%5C%5C%0Ax%20%2B%203%20%5Cge%203%20%3E%200%0A%5Cend%7Barray%7D%20%5Cright.”>. Suy ra ta có (1)
Lại có
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho có
(2)
Từ (1) và (2) ta có: mà biểu thức nhận giá trị nguyên nên
Giải phương trình tính được x = 0
Vậy với x = 0 thì biểu thức nhận giá trị nguyên
b, có điều kiện là x ≥ 0
Có (1)
Lại có
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho có
(2)
Từ (1) va (2) ta có mà biểu thức nhận giá trị nguyên nên . Giải phương trình được x = 0
Vậy với x = 0 thì biểu thức nhận giá trị nguyên
Bài 3: Cho biểu thức với x ≥ 0 và x ≠ 9
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm các số nguyên x để M = A. B đạt giá trị nguyên.
Lời giải:
a) Rút gọn biểu thức ta được kết quả:
b) Ta có:
Vậy các giá trị nguyên của M có thể đạt được là 1 và 2
Với M = 1 ta có:
Với M = 2 ta có:
Vậy biểu thức M = A. B nhận giá trị nguyên khi và chỉ khi x = 16 hoặc x = 1/4.
Bài 4: Cho biểu thức: (điều kiện 0,x ne 1″ width=”98″ height=”20″ data-type=”0″ data-latex=”x > 0,x ne 1″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=x%20%3E%200%2Cx%20%5Cne%201″>)
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm giá trị của x để A nhận giá trị là số nguyên.
Lời giải:
a) Học sinh thực hiện rút gọn biểu thức, ta có kết quả:
b) Học sinh tham khảo một trong các cách làm dưới đây:
Cách 1: Với 0,x ne 1″ width=”98″ height=”20″ data-type=”0″ data-latex=”x > 0,x ne 1″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=x%20%3E%200%2Cx%20%5Cne%201″> ta có: sqrt x + 1 > 1″ width=”209″ height=”23″ data-type=”0″ data-latex=”x + sqrt x + 1 > sqrt x + 1 > 1″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=x%20%2B%20%5Csqrt%20x%20%20%2B%201%20%3E%20%5Csqrt%20x%20%20%2B%201%20%3E%201″>
Vậy 0 < A
Vì A nguyên nên A = 1 => x = 1 (Không thỏa mãn)
Vậy không có giá trị nguyên nào của x để giá trị A là một số nguyên.
Cách 2: Dùng miền giá trị
Trường hợp 1: Nếu A = 0
Xem thêm : Mỗi ngày nên đạp xe bao nhiêu km để tốt cho sức khỏe
Trường hợp 2: Nếu A khác 0
0 hfill end{matrix}” width=”479″ height=”125″ data-type=”0″ data-latex=”begin{matrix} Rightarrow Delta = {left( {A – 1} right)^2} – 4Aleft( {A – 2} right) = – 3{A^2} + 6A + 1 geqslant 0 hfill Leftrightarrow {A^2} – 2A – dfrac{1}{3} leqslant 0 Leftrightarrow {A^2} – 2A + 1 leqslant dfrac{4}{3} Leftrightarrow {left( {A – 1} right)^2} leqslant dfrac{4}{3} hfill Rightarrow A in left{ {1;2} right} hfill A in mathbb{Z},A > 0 hfill end{matrix}” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Bmatrix%7D%20%20%20%5CRightarrow%20%5CDelta%20%20%3D%20%7B%5Cleft(%20%7BA%20-%201%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20-%204A%5Cleft(%20%7BA%20-%202%7D%20%5Cright)%20%3D%20%20-%203%7BA%5E2%7D%20%2B%206A%20%2B%201%20%5Cgeqslant%200%20%5Chfill%20%5C%5C%20%20%20%5CLeftrightarrow%20%7BA%5E2%7D%20-%202A%20-%20%5Cdfrac%7B1%7D%7B3%7D%20%5Cleqslant%200%20%5CLeftrightarrow%20%7BA%5E2%7D%20-%202A%20%2B%201%20%5Cleqslant%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B3%7D%20%5CLeftrightarrow%20%7B%5Cleft(%20%7BA%20-%201%7D%20%5Cright)%5E2%7D%20%5Cleqslant%20%5Cdfrac%7B4%7D%7B3%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%20%20%5CRightarrow%20A%20%5Cin%20%5Cleft%5C%7B%20%7B1%3B2%7D%20%5Cright%5C%7D%20%5Chfill%20%5C%5C%20%20A%20%5Cin%20%5Cmathbb%7BZ%7D%2CA%20%3E%200%20%5Chfill%20%5C%5C%20%5Cend%7Bmatrix%7D”>
Với A = 1 => x = 1 (Loại)
Với A = 2 => x = 0 (Loại)
Vậy không có giá trị nguyên nào của x để giá trị A là một số nguyên.
Bài 1: Tìm các giá trị nguyên của x để biểu thức dưới đây nhận giá trị nguyên
a, b, c,
d, e, f,
Bài 2: Tìm các giá trị của x để biểu thức dưới đây nhận giá trị nguyên:
a, b, c,
Bài 3: Cho hai biểu thức và với x ≥ 0; x ≠ 25.
1) Rút gọn B.
2) Đặt P = A + B. Tìm x nguyên để P nhận giá trị nguyên.
Bài 4: Cho biểu thức với x ≥ 0; x ≠ 1.
1) Rút gọn P.
2) Tìm x để P = -1.
3) Tìm x nguyên để P nhận giá trị nguyên.
Bài 5: Cho biểu thức:
0;x ne 4} right)” width=”490″ height=”50″ data-type=”0″ data-latex=”A = frac{{sqrt x – 2}}{{sqrt x + 2}};B = frac{{x – 2}}{{sqrt x – 2}} + frac{2}{{sqrt x }} + frac{4}{{x – 2sqrt x }};left( {x > 0;x ne 4} right)” class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=A%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%5Csqrt%20x%20%20-%202%7D%7D%7B%7B%5Csqrt%20x%20%20%2B%202%7D%7D%3BB%20%3D%20%5Cfrac%7B%7Bx%20-%202%7D%7D%7B%7B%5Csqrt%20x%20%20-%202%7D%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B2%7D%7B%7B%5Csqrt%20x%20%7D%7D%20%2B%20%5Cfrac%7B4%7D%7B%7Bx%20-%202%5Csqrt%20x%20%7D%7D%3B%5Cleft(%20%7Bx%20%3E%200%3Bx%20%5Cne%204%7D%20%5Cright)”>
a. Tính giá trị của biểu thức A khi x = 9
b. Rút gọn B
c. Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để C = A.B nhận giá trị nguyên.
Bài 6: Cho hai biểu thức:
(với x ≥ 0; x ≠ 9)
a) Tính giá trị của biểu thức A khi x = 4.
b) Đặt P = A/B. Chứng minh rằng
c) Tính giá trị của x nguyên nhỏ nhất để biểu thức P có giá trị nguyên.
Bài 7: Cho các biểu thức:
(với x ≥ 0; x ≠ 9)
a) Tính giá trị của biểu thức B khi x = 16
b) Rút gọn biểu thức M = A + B
c) Tìm tất cả các số nguyên x để M có giá trị là số nguyên.
Bài 8: Cho biểu thức với
a) Rút gọn biểu thức B
b) Tìm các số nguyên a để B nhận giá trị nguyên.
–
Ngoài chuyên đề tìm giá trị x nguyên để A nhận giá trị nguyên Toán lớp 9 – chuyên đề luyện thi vào lớp 10, mời các bạn học sinh các tài liệu Toán 9 và các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán hay các chuyên đề luyện thi vào lớp 10 như Rút gọn biểu thức, Hàm số đồ thị, Phương trình – Hệ Phương trình, Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình, Hình học,… mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với bài tập về chuyên đề này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 07/01/2024 07:28
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024