Khối tự nhiên là khối bao gồm các môn khoa học nghiên cứu hướng đến mục đích nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các hiện tượng và quy luật tự nhiên, dựa trên những dấu hiệu được kiểm chứng chắc chắn. Vậy khoa học tự nhiên gồm những môn nào?
Khối tự nhiên bao gồm các môn khoa học nghiên cứu hướng đến mục đích nhận thức, mô tả, giải thích và dự đoán về các hiện tượng và quy luật tự nhiên, dựa trên những tài liệu đã được kiểm chứng.
Bạn đang xem: Khoa học tự nhiên gồm những môn nào?
Hay nói cách khác khoa học tự nhiên là môn học được xây dựng và phát triển trên nền tảng của Hóa Học, Vật lý, Sinh học và Khoa học Trái Đất,… Đồng thời, với sự tiến bộ của nhiều ngành khoa học khác liên quan như Tin học, Toán học,… cũng góp phần giúp cho Khoa học tự nhiên ngày càng phát triển. Với Khoa học tự nhiên thường nghiên cứu những đối tượng như: hiện tượng, sự vật, quá trình, quy luật của thế giới tự nhiên.
Khoa học tự nhiên hay nói ngắn gọn là khối A. Khối A là khối thi bao gồm các chuyên ngành về khoa học, kỹ thuật, giáo dục, công nghệ… Đây là một trong các khối thi được các trường đại học lựa chọn để xét tuyển thí sinh nhiều nhất nên cơ hội học tập cho các sĩ tử rất đa dạng.
Trước đây, khối A gồm 3 môn truyền thống là Toán – Vật lý – Hóa học, sau đó có thêm 2 khối phụ là A1 gồm: Toán, Vật lý, tiếng Anh và A2 gồm: Toán, Vật lý, Ngữ văn.Tuy nhiên, trong vài năm trở lại đây, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phân chia khối A thành nhiều tổ hợp môn cùng với các khối thi đại học. Theo đó, khối A gồm 18 tổ hợp được phân chia dựa theo 11 môn như dưới đây:
Khối A00: Toán, Vật lí, Hóa học.
Khối A01: Toán, Vật lí, tiếng Anh.
Khối A02: Toán, Vật lí, Sinh học.
Khối A03: Toán, Vật lí, Lịch sử.
Khối A04: Toán, Vật lí, Địa lý.
Khối A05: Toán, Hóa học, Lịch sử.
Khối A06: Toán, Hóa học, Địa lý.
Xem thêm : Bà bầu ăn rong biển: vừa đẹp da, lại còn tốt cho sức khỏe!
Khối A07: Toán, Lịch sử, Địa lý.
Khối A08: Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân.
Khối A09: Toán, Địa lý, Giáo dục công dân.
Khối A10: Toán, Lý, Giáo dục công dân.
Khối A11: Toán, Hóa, Giáo dục công dân.
Khối A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội.
Khối A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý.
Khối A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân.
Khối A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn.
Khối A17: Toán, Vật lý, Khoa học xã hội.
Khối A18: Toán, Hoá học, Khoa học xã hội.
STTTên TrườngSTTTên Trường1ĐH Dân lập Hải Phòng.19Đại học Thành Đông.2ĐH Sư phạm – Đại học Thái Nguyên.20Đại học Hùng Vương.3ĐH Nông lâm Bắc Giang.21Đại học Sao Đỏ.4Y dược – Đại học Thái Nguyên.22Đại học Tân Trào.5ĐH Hải Phòng.23Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.6Dân lập Lương Thế Vinh.24Đại học Y dược Hải Phòng.7Công nghiệp Việt Trì.25Đại học Hải Dương.8ĐH Đại Nam.26Đại học Kinh Bắc.9Nông lâm Thái Nguyên.27Đại học Hạ Long.10ĐH Thái Bình.28Đại học Trưng Vương.11ĐH CNTT và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên.29Đại học Tây Bắc.12ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh.30Đại học Hoa Lư.13ĐH Khoa học – Đại học Thái Nguyên.31Đại học Chu Văn An.14Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại tỉnh Lào Cai.32Khoa Quốc tế – Đại học Thái Nguyên.15Sư phạm KT Hưng Yên.33Đại học Công nghệ Đông Á.16ĐH Hàng hải.34Đại hoc Tân Trào.17Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.35Đại học Việt Bắc.18Đại học Hồng Đức.
Xem thêm : Nhân Văn – Tin Cậy – Kịp Thời – Hấp dẫn
STTTên TrườngSTTTên Trường1Đại học Sư phạm KT Vinh.20Đại học Buôn Ma Thuột.2Đại học Khánh Hòa.21Phân hiệu Đại học Huế tại tỉnh Quảng Trị.3Đại học Vinh.22Đại học Công nghiệp Vinh.4Đại học Nha Trang.23Đại học Luật – Đại học Huế.5Đại học Kinh tế Nghệ An.24Đại học Dân lập Duy Tân.6Đại học Phú Yên.25Đại Học Đà Nẵng.7Đại học Hà Tĩnh.26Đại học Đông Á.8Đại học Phạm Văn Đồng.27Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng.9Đại học Quảng Bình.28Đại học dân lập Phú Xuân.10Đại học Quảng Nam.29Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng.11Khoa Du lịch – Đại học Huế.30Đại học Kiến trúc Đà Nẵng.12Đại học Quy Nhơn.31Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng.13Đại học Kinh tế – Đại học Huế.32Đại học Phan Châu Trinh.14Đại học Tài chính Kế toán.33Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum.15Đại học Nông lâm – Đại học Huế.34Đại học Phan Thiết.16Đại học Tây Nguyên.35Đại học Đà Lạt.17Đại học Sư phạm – Đại học Huế.36Đại học Quang Trung.18Đại học Xây dựng Miền Trung.37Đại học Công nghệ Vạn Xuân.19Đại học Khoa học – Đại học Huế.38Đại học Thái Bình Dương
STTTên TrườngSTTTên Trường1ĐH Xây dựng Miền Tây.14ĐH KT CN Cần Thơ.2ĐH Bạc Liêu.15ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An.3ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu.16ĐH Lâm Nghiệp – Cơ sở 2.4ĐH Cần Thơ.17ĐH Kinh tế KT Bình Dương.5ĐH Bình Dương.18ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long.6ĐH Dầu khí Việt Nam.19ĐH Nam Cần Thơ.7ĐH CN Đồng Nai.20ĐH Thủ Dầu Một.8ĐH Đồng Nai.21ĐH Quốc tế Miền Đông.9ĐH Công nghệ Miền Đông.22ĐH Tiền Giang.10ĐH Đồng Tháp.23ĐH Tân Tạo.11ĐH Dân lập Cửu Long.24ĐHTrà Vinh.12ĐH Kiên Giang.25ĐH Tây Đô.13Đại học Dân lập Lạc Hồng.26ĐH Võ Trường Toản.
Dù khối khoa học tự nhiên hay khoa học xã hội thì mỗi ban đều có tính chất, đặc điểm riêng. Vì vậy mỗi học sinh cần xác định mình thích gì, thế mạnh môn gì, khả năng cũng như tương lai bạn muốn trở thành người như thế nào.
Nếu bạn muốn học các môn tự nhiên thì bạn phải đảm bảo mình có những yếu tố sau:
+ Tư duy tốt
+ Mang tính lý trí
+ Thích những môn tính toán, kỹ thuật.
+ Thích phân tích, lên kế hoạch, chiến lược.
Còn nếu bạn theo khối xã hội bạn cũng cần có những yếu tố:
+ Thiên về tình cảm, cảm xúc.
+ Thích những môn như ngôn ngữ, lịch sử, văn chương, vẽ tranh,…
+ Bạn có tính nghệ thuật.
Trên đây là nội dung bài viết khoa học tự nhiên gồm những môn nào? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 24/02/2024 20:52
3 ngày cuối tháng 10 âm lịch - Thời điểm làm giàu đã cận kề,…
Tử vi tháng 12/2024 Bính Thìn: Xui nhiều hơn may, dễ bị thất thu
SINH CON NĂM 2025: Hướng dẫn đón bé sinh năm Tỵ khỏe mạnh, hạnh phúc
Vận mệnh người tuổi Mùi theo cung hoàng đạo: Bạn có dễ thăng tiến không?
Hé lộ vận mệnh 12 con giáp tháng 12/2024: Những rủi ro nào đang rình…
Cẩm nang may mắn năm 2025 cho người tuổi Tý: Cơ hội đổi đời trong…