Thông tin sản phẩm và Thông số kỹ thuật
Đặc điểm
Bạn đang xem: Xe Toyota Innova 7 chỗ: Giá niêm yết và ưu đãi mới nhất (tháng 07/2023)
Innova 2.0 E
Innova 2.0 G
Innova 2.0 Venturer
Innova 2.0 V
Dài x Rộng x Cao (mm)
4.735 x 1.830 x 1.795
Chiều dài cơ sở (mm)
2.750
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)
1.540/1.540
Khoảng sáng gầm xe (mm)
178
Bán kính quay vòng (mm)
5.400
Trọng lượng không tải (kg)
1700
1725
1725
1755
Trọng lượng toàn tải (kg)
2300
2380
2380
2330
Dung tích thùng nhiên liệu (L)
55
Xem thêm : Lý thuyết Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. Hệ số công suất
Số chỗ ngồi
8
7
Kích thước xe Innova 7 chỗ sở hữu chiều dài x chiều rộng x chiều cao tương ứng 4.735 x 1.830 x 1.795 mm, chiều dài cơ sở là 2.750mm, khoảng sáng của gầm là 178mm mang đến thiết kế rộng rãi với chắc chắn. Toyota Innova sở hữu diện mạo được đánh giá có nhiều điểm nhấn hiện đại và bắt mắt hơn.
Phần đầu xe Toyota Innova được trang bị lưới tản nhiệt lục giác mở rộng kết hợp các thanh ngang bên trong sơn đen bóng, mang đến sự trẻ trung, khỏe khoắn. Ngoài ra, cạnh dưới được trang trí đường viền mạ chrome to bản càng làm tăng thêm cảm giác cứng cáp, vững chãi cho xe.
Cụm đèn trước xe Innova 7 chỗ được kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt. Ở phiên bản cao đều được trang bị đèn LED Projector, có tính năng tự động tắt/bật và cân bằng góc chiếu, giúp độ chiếu sáng tốt hơn và chủ động trong mọi tình huống. Đối với bản Innova 2.0V được nâng cấp đèn sương mù LED kết hợp cản trước thiết kế nâng cao, tạo cảm giác hầm hố hơn.
Phần thân xe Innova với 2 đường gân nổi, tay nắm cửa mạ chrome đẹp mắt, kết hợp khung cửa sổ viền chrome mang lại cảm giác hiện đại. Phần đuôi xe vẫn giữ thiết kế vuông vắn và tiện dụng cho việc để đồ.
Phiên bản mới của 2 dòng Toyota Innova G và Innova V gồm có 4 màu: bạc, trắng, trắng ngọc trai và đồng. Riêng bản Toyota Innova Venturer chỉ có 3 màu: đen, đỏ và trắng ngọc trai; Innova E gồm màu trắng ngọc trai, bạc và đồng.
Nội thất xe Innova 7 chỗ với thiết kế đơn giản được trang bị cùng những tính năng cơ bản. Khoang lái xe được trang bị vô lăng 3 chấu thể thao với 4 hướng điều chỉnh, tích hợp các phím điều khiển rảnh tay tiện dụng. Đối với phiên bản Innova 2.0G, 2.0 VENTURER và 2.0V, vô lăng được thiết kế với chất liệu bọc da – ốp gỗ sang trọng, hiện đại. Bảng đồng hồ sau vô lăng Innova là loại optitron, màn hình hiển thị đa thông tin TFT 4.2 inch giao diện ưa nhìn. Riêng bản Innova số sàn vẫn sử dụng loại đồng hồ analog kèm màn hình hiển thị đơn sắc.
Mẫu xe Innova 7 chỗ với thiết kế rộng rãi ở cả 3 hàng ghế. Hàng ghế đầu được trang bị mặt đệm rộng, tựa lưng ghế có độ ôm vừa phải, giúp nâng đỡ người ngồi tốt hơn. Phần ghế lái có thể chỉnh điện theo 8 hướng áp dụng riêng cho phiên bản Innova 2.0V và 6 hướng đối với các phiên bản còn lại. Hàng ghế thứ hai với 2 ghế ngồi độc lập, khoang để trống ở giữa. Đây là kiểu ghế doanh nhân thường thấy trên các mẫu xe MPV cỡ lớn.
Toyota Innova 7 chỗ phiên bản mới được trang bị đầy đủ các tính năng tiện nghi hiện đại. Màn hình cảm ứng 8 inch (7 inch đối với 2.0E), hệ thống âm thanh 6 loa, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh,…
Ngoài ra, xe Toyota Innova còn trang bị hệ thống điều hoà tự động 2 vùng làm lạnh nhanh và sâu, kết hợp cửa gió riêng cho hàng ghế thứ hai và thứ ba. Đối với phiên bản Innova 2.0E MT vẫn sử dụng điều hòa cơ, hộp làm mát và khóa điện tử, chức năng khoá cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện 1 chạm cho tất cả cửa.
Phiên bản xe Innova 2.0G được thiết kế thêm hộc găng tay bên ghế hành khách, tích hợp chức năng làm mát đồ uống, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt tại vị trí người lái. Ngoài ra, Toyota còn trang bị cho dòng xe này loại đèn led trang trí trần xe, mang lại cảm giác sang trọng và tinh tế hơn trong khoang nội thất.
Xe Innova 7 chỗ được trang bị loại động cơ 2.0L 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I cho khả năng bứt tốc nhanh, êm mượt với mô men xoắn cực đại 183Nm tại 4.000 vòng/phút, công suất cực đại 137 mã lực tại 5.600 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc tự động 6 cấp.
Xe được trang bị động cơ 2.0L kết hợp hộp số 5 hoặc 6 cấp cho cảm giác êm ái, mượt mà. Với dải tốc độ 100km/h, xe đi đầm và bứt tốc tốt. Bên cạnh đó, bán kính quay đầu tối thiểu chỉ 5,4m càng giúp Innova di chuyển thoải mái trong thành phố.
Khả năng vận hành của xe Toyota Innova cũng khá linh hoạt đối với người dùng khi trang bị chế độ vận hành ECO Mode và PWR Mode bên cạnh chế độ vận hành thông thường. Hai chế độ này sẽ giúp người lái tùy chỉnh khi có các nhu cầu khác nhau như di chuyển trong thành phố, trên đường trường hay cần tải nặng,…
Thông số
Toyota Innova 2.0E
Toyota Innova 2.0G
Toyota Innova 2.0 Venturer
Toyota Innova 2.0V
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km)
Đường nội đô
12.5
12.69
12.67
12.63
Đường trường
8.1
7.95
7.8
8.08
Đường hỗn hợp
9.7
9.7
9.6
9.75
Xe Innova 7 chỗ được trang bị đầy đủ các hệ thống an toàn cơ bản như:
Mức giá xe Innova 7 chỗ cập nhật mới nhất đối với từng phiên bản như sau:
Phiên bản xe
Giá niêm yết (VNĐ)
Toyota Innova 2.0E
755.000.000
Toyota Innova 2.0G
870.000.000
Toyota Innova 2.0 Venturer
885.000.000
Toyota Innova 2.0V
995.000.000
Trên đây là những thông tin về xe Innova 7 chỗ phiên bản 2023, khách hàng quan tâm đến xe Toyota Innova có thể đăng ký lái thử, đặt mua xe hoặc liên hệ qua địa chỉ sau:
Khám phá thêm về Toyota tại:
Facebook | Youtube | Instagram | Pinterest | Twitter
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 06/02/2024 20:28
Con số may mắn hôm nay 20/11/2024 theo năm sinh Chuẩn số VÀNG, dễ gặp…
Tử vi thứ Tư ngày 20/11/2024 của 12 con giáp: Hổ nóng nảy, Mão tự…
Thần Tài ban LỘC trong nháy mắt: 4 con giáp GIÀU nhanh chóng cuối năm…
Top 4 cung hoàng đạo thích làm chủ luôn có tham vọng mở công ty…
Số phận người sinh năm Mão theo cung hoàng đạo: Bạn có thành công không?
Thần Tài mở kho: 4 tuần tới mọi điều ước sẽ thành hiện thực, 4…