Mr. (từ viết tắt tiếng Anh của từ “Mister”) có nghĩa là “ quý ông” và được được phát âm là /ˈmɪs.tər/. Mr. là danh xưng trong tiếng Anh đứng trước tên của một người đàn ông, bất kể là người đã kết hôn hay chưa. Một biến thể khác của cách xưng hô trong tiếng Anh này là “master” thường được sử dụng để gọi những cậu bé (dưới 12 tuổi) và từ này không được viết tắt.
Mr + Tên/ chức danh/ họ tên
Bạn đang xem: Cách phân biệt Mr, Mrs, Miss, Ms đơn giản trong Tiếng Anh
Ví dụ:
Mr. Cook is a chef.
Mr. Griffin gave a regretful smile.
Miss (nghĩa là quý cô/ cô) là danh xưng dành cho nữ, nhưng phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Bất kỳ người phụ nữ nào chưa kết hôn có thể gọi là Miss, nhưng danh xưng này có thể trở nên không phù hợp với những người phụ nữ đã có tuổi, hoặc người đã ly dị. Vì những lý do đó trên, Ms là lựa chọn phù hợp và an toàn hơn, trong bối cảnh trang trọng.
Miss + Tên/ chức danh/ họ tên
Ví dụ:
Xem thêm : Không chấp hành hiệu lệnh của CSGT bị xử lý thế nào?
I always get too much homework from Miss Jonas.
Miss Singleton didn’t call back, did she?
Ms nghĩa là quý cô/ quý bà. Đây là danh xưng đứng trước tên của phụ nữ, bất kể tình trạng hôn nhân và tuổi tác của họ ra sao. Đây là từ ghép của “miss” và “missus”.Trong môi trường công sở và làm việc, khi mọi người không cảm thấy thoải mái chia sẻ về tình trạng hôn nhân, bạn có thể sử dụng Ms sẽ an toàn và lịch sự hơn.
Ms + Tên/ chức danh/ họ tên
Ví dụ:
Ms. Nielsen is a talented pianist. I hope she’ll play for us at the party.
Have you met Ms. Sofi before?
Mrs có nghĩa là quý bà, phu nhân, đây là từ viết tắt của từ “missus”. Đây là danh xưng trong tiếng Anh dành cho những người phụ nữ đã kết hôn, đã lập gia đình. Trong một số trường hợp, những phụ nữ ly hôn vẫn muốn được gọi bằng danh xưng Mrs, mặc dù điều này sẽ phải phụ thuộc vào độ tuổi cũng như quan điểm cá nhân của từng người.
Mrs + Tên/ chức danh/ họ tên
Ví dụ:
Mrs. Smith is the CEO of the company.
Mrs. Hull says I would make a good mathematician.
I’d like to thank Mrs. Pavel for all her support during the renovations.
Trong bối cảnh trang trọng và lịch sự hoặc trong các tình huống công việc, đối với những người có tuổi tác, địa vị hoặc quyền hạn cao hơn, nếu người gọi không biết tên của họ, có thể được sử dụng Sir – /sɜːr/, Madam (Ma’am) – /ˈmæd.əm/ mà không cần tên riêng theo sau.
Ví dụ:
What seems to be the problem, Sir?
Are you being served, madam?
Đăng Ký Thi IELTS Trên Giấy Ngay
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 05/01/2024 16:42
Vận mệnh người tuổi Mùi theo cung hoàng đạo: Bạn có dễ thăng tiến không?
Hé lộ vận mệnh 12 con giáp tháng 12/2024: Những rủi ro nào đang rình…
Cẩm nang may mắn năm 2025 cho người tuổi Tý: Cơ hội đổi đời trong…
Tử vi hôm nay 4 con giáp ngày 26/11/2024 gặp nhiều may mắn, vận may…
Con số may mắn hôm nay 26/11/2024 theo tuổi sinh: Hãy chọn SỐ ĐÚNG để…
Tử vi thứ ba ngày 26/11/2024 của 12 con giáp: Tý xui xẻo, Mùi an…