Khi nói đến Nhật Bản sẽ nghĩ ngay đến nền văn hóa tân tiến nhất, vẻ đẹp đặc trưng. Đồng thời, cũng phải gánh chịu rất nhiều thảm họa thiên nhiên từ động đất, sóng thần. Vậy biết có biết chính xác Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây hay không?. Hãy cùng Nhatbanchotoinhe.com đi tìm câu trả lời.
Nhật Bản sở hữu nền văn hóa tân tiến nhất, vẻ đẹp đặc trưng
Nhật Bản là quốc gia quần đảo nằm ở khu vực Đông Á, thuộc phía Tây của Thái Bình Dương với cấu thành từ:
Nhật Bản nằm ở vị trí nào? Đây là đảo quốc hoàn toàn không tiếp giáp quốc gia, lãnh thổ nào trên đất liền. Được bao bọc bởi các vùng biển:
Xét theo kinh độ, vĩ độ của các điểm cực tại Nhật Bản:
Quốc gia lân cận Nhật Bản là Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, Nga. Đi xa hơn về phía Nam là Philippines và quần đảo Bắc Marina.
Nơi cao nhất Nhật Bản là ngọn núi Phú Sĩ (cao 3.776m). Thấp nhất Nhật Bản là Hachinohe Mine (sâu 160m do nhân tạo), hồ Hachirogata (sâu 4m tự nhiên).
Nhật Bản diện tích trên đất liền là 377906.97 km2, lãnh hải là 3091 km2.
Nhật Bản có vùng đặc quyền kinh tế cùng đường viền danh nghĩa cách bờ biển 200 hải lý cùng tổng chiều dài đường bờ biển của Nhật Bản là 33.889 km.
Với 70 – 80% diện tích là núi, không ít trong số đó là núi lửa. Hiện nay, còn hơn 186 ngọn núi lửa đang hoạt động, trung bình mỗi năm có hơn 1000 trận động đất. Với địa hình đặc biệt Nhật Bản là đất nước có nhiều thác nước, hồ, suối, sông. Đặc biệt, nơi đây có rất nhiều suối nước nóng được tạo thành phục vụ cho nghỉ dưỡng, chữa bệnh.
Vị trí địa lý của Nhật Bản
Xem ngay: Diện tích Nhật Bản là bao nhiêu? So sánh diện tích Nhật Bản và Việt Nam
Với địa hình lãnh thổ kéo dài 25 độ vĩ tuyến do đó khí hậu của Nhật Bản cũng phức tạp, phân theo vùng. Tuy nhiên, khí hậu Nhật Bản cũng phân theo 4 mùa Xuân – Hạ – Thu – Đông rõ rệt:
Khung cảnh thiên nhiên tại Nhật Bản
Các cấp hành chính địa phương Nhật Bản được chia làm đô, đảo, phủ, huyện. Mặc dù, hiện nay giữa các đô, đảo, phủ, huyện không có sự phân biệt về quyền hạn hành chính. Người đứng đầu mỗi đô đào phủ huyện là thống đốc được người dân bầu trực tiếp theo mỗi nhiệm kỳ 4 năm/lần.
Hệ thống hành chính hiện tại được thiết lập từ thời triều đình Minh Trị năm 1871. Ban đầu có hơn 300 đơn vị đạo, phủ, huyện sau đó giảm xuống còn 72 vào cuối năm 1871, giảm xuống còn 47 vào năm 1888 cho đến hiện nay. Trong 47 đô, đạo, phủ, huyện thì có 1 đô (Tokyo), 1 đạo (Hokkaido), 2 phủ (Kyoto & Osaka) và 43 huyện.
Hiện nay, Nhật bản có 47 tỉnh thành thuộc 9 vùng khác nhau là Chubu, Chugoku, Hokkaido, Kanto, Kinki, Kyushi, Okinawa, Shikoku, Tohoku.
Nhật Bản bao gồm 47 tỉnh
Click vào tên từng tỉnh để xem bài viết chi tiết các thông tin về tỉnh đó các bạn nhé
STT Tỉnh Thành Đảo Diện Tích Dân Số 1 Aichi Honshu 5.153.81 7.043.235 2 Akita Honshu 11.612.11 1.189.215 3 Aomori Honshu 9.606.26 1.475.635 4 Chiba Honshu 5.156.15 5.926.349 5 Ehime Shikoku 5.676.44 1.493.126 6 Fukui Honshu 4.188.76 828.960 7 Fukuoka Kyushu 4.971.01 5.015.666 8 Fukushima Honshu 13.782.54 2.126.998 9 Gifu Honshu 10.598.18 2.107.687 10 Gunma Honshu 6.363.16 2.024.820 11 Hiroshima Honshu 8.476.95 2.878.940 12 Hokkaido Hokkaido 83.452.47 5.682.950 13 Hyogo Honshu 8.392.42 5.550.742 14 Ibaraki Honshu 6.095.62 2.985.424 15 Ishikawa Honshu 4.185.32 1.180.935 16 Iwate Honshu 15.278.51 1.416.198 17 Kagawa Shikoku 1.861.70 1.022.843 18 Kagoshima Kyushu 9.132.42 1.786.214 19 Kanagawa Honshu 2.415.42 8.489.932 20 Kochi Shikoku 7.104.70 813.980 21 Kumamoto Kyushu 6.908.45 1.895.451 22 Kyoto Honshu 2.644.331 4.612.93 23 Mie Honshu 5.760.72 1.857.365 24 Miyagi Honshu 6.861.51 2.365.204 25 Miyazaki Kyushu 6.684.51 1.170.023 26 Nagano Honshu 12.589.48 2.214.409 27 Nagasaki Kyushu 4.092.80 1.516.536 28 Nara Honshu 3.691.09 1.442.862 29 Niigata Honshu 12.582.37 2.475.724 30 Oita Kyushu 5.804.24 1.221.128 31 Okayama Honshu 7.008.63 1.950.656 32 Okinawa Nansei 2.271.30 1.318.281 33 Osaka Honshu 1.893.18 8.804.806 34 Saga Kyushu 2.493.23 876.664 35 Saitama Honshu 3.767.09 6.938.004 36 Shiga Honshu 4.017.36 1.342.811 37 Shimane Honshu 6.707.32 761.499 38 Shizuoka Honshu 7.328.61 3.767.427 39 Tochigi Honshu 6.408.28 2.004.787 40 Tokushima Shikoku 4.145.26 823.997 41 Tokyo Honshu 2.187.08 12.059.237 42 Tottori Honshu 3.507.19 613.229 43 Toyama Honshu 4.247.22 1.120.843 44 Wakayama Honshu 4.725.55 1.069.839 45 Yamagata Honshu 9.323.34 1.244.040 46 Yamaguchi Honshu 6.110.76 1.528.107 47 Yamanashi Honshu 4.465.37 888.170
Nhật Bản là nước phải gánh chịu những đợt thiên tai nhất là các trận động đất hay núi lửa gây ra nhiều thảm họa. Nhưng Nhật vẫn đứng vững qua ngày này tháng nọ, xây dựng và phát triển lại mà không hề chịu khuất phục. Khung cảnh mang đến vẻ đẹp yên bình, chỉ cần nhìn qua một bức ảnh thôi là bạn có thể nhận ra ngay đất là Nhật Bản rồi.
Những điểm nổi tiếng của Nhật Bản phải kể đến:
Trang phục truyền thống Kimono
Xem thêm: Đất nước Nhật Bản như thế nào? Địa lý, văn hóa, ẩm thực, du học, xklđ
Trên đây nhatbanchotoinhe.com đã cung cấp những thông tin chính giúp bạn trả lời được câu hỏi Nhật Bản nằm ở khu vực nào dưới đây?. Giờ đây các bạn đã có được những thông tin bổ ích cho chuyến du lịch, du học, xuất khẩu lao động sắp tới.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 26/01/2024 22:04
Vận mệnh người tuổi Mùi theo cung hoàng đạo: Bạn có dễ thăng tiến không?
Hé lộ vận mệnh 12 con giáp tháng 12/2024: Những rủi ro nào đang rình…
Cẩm nang may mắn năm 2025 cho người tuổi Tý: Cơ hội đổi đời trong…
Tử vi hôm nay 4 con giáp ngày 26/11/2024 gặp nhiều may mắn, vận may…
Con số may mắn hôm nay 26/11/2024 theo tuổi sinh: Hãy chọn SỐ ĐÚNG để…
Tử vi thứ ba ngày 26/11/2024 của 12 con giáp: Tý xui xẻo, Mùi an…