Phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 hay Cu(NO3)2 nhiệt độ tạo ra CuO và NO2 thuộc loại phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Cu(NO3)2 có lời giải, mời các bạn đón xem:
2Cu(NO3)2 →to 2CuO + 4NO2 + O2
Bạn đang xem: Nhiệt phân Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2 | Cu(NO3)2 ra CuO | Cu(NO3)2 ra NO2
– Nhiệt độ cao.
CuN+5O−232→toCuO+N+4O2+O02
Ta có các quá trình:
4×1×N+5+1e→N+42O−2→O2+4e
Phương trình hoá học:
2Cu(NO3)2 →to 2CuO + 4NO2 + O2
Bạn đang xem: Nhiệt phân Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2 | Cu(NO3)2 ra CuO | Cu(NO3)2 ra NO2
Các muối nitrat dễ bị phân hủy khi đun nóng:
+ Muối nitrat của các kim loại hoạt động (trước Mg):
Muối nitrat →to muối nitrit + O2
Ví dụ: 2KNO3→t02KNO2+O2
+ Muối nitrat của các kim loại từ Mg đến Cu:
Muối nitrat →tooxit kim loại + NO2 + O2
Ví dụ: 2Cu(NO3)2→t02CuO+4NO2+O2
+ Muối của những kim loại kém hoạt động (sau Cu):
Muối nitrat →to kim loại + NO2 + O2
Ví dụ: 2AgNO3→t02Ag+2NO2+O2
– Để giải dạng bài tập này ta thường sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
NH4NO3 →to N2O + 2H2O
4Fe(NO3)2 →to 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.
Câu 1:Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)3 trong không khí thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. Fe, NO2, O2.
D. Fe2O3, NO2 , O2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
4Fe(NO3)3 →to 2Fe2O3 + 12NO2↑ + 3O2↑
Câu 2:Có các mệnh đề sau :
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO3−có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
(1), (2) đúng.
(3) sai vì các muối nitrat của kim loại mạnh (kali, natri,…) khi bị nhiệt phân sinh ra muối nitrit và O2.
(4) sai vì các muối nitrat dễ bị nhiệt phân hủy.
Câu 3: Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi
A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2, Mg(NO3)2
B. Cu(NO3)2, NaNO3, Pb(NO3)2
Xem thêm : Bà bầu 3 tháng ăn rau ngót được không?
C. Hg(NO3)2, AgNO3
D. Zn(NO3)2, AgNO3, Pb(NO3)2
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Nhiệt phân các muối của các kim loại từ Mg đến Cu trong dãy hoạt động hóa học thu được oxit kim loại, khí NO2 và O2
Phương trình hóa học phản ứng minh họa:
2Cu(NO3)2 →to2CuO + 4NO2 + O2↑
4Fe(NO3)2 →to 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.
2Mg(NO3)2 →to2MgO + 4NO2 + O2↑
Câu 4. Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
A. CaCO3, Zn(OH)2, KNO3, KMnO4
B. BaSO3, BaCl2, KOH, Na2SO4
C. AgNO3, Na2CO3, KCl, BaSO4
D. Fe(OH)3, Na2SO4, BaSO4, KCl
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương trình phản ứng minh họa
CaCO3 →to CaO + CO2
Zn(OH)2 →to ZnO + H2O
2KNO3 →to2KNO2 + O2
2KMnO4→to K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu 5: Trong các nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng?A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước
B. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt
C. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp
D. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Muối nitrat được dùng như một chất nguyên liệu; trong phân bón, nghề làm pháo hoa, nguyên liệu của bom khói, chất bảo quản, và như một tên lửa đẩy, cũng như thuỷ tinh và men gốm.
Câu 6. Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được sản phẩm
A. K, NO2, O2.
B. KNO2, O2, NO2.
C. KNO2, O2.
D. K2O, N2O.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
2KNO3 →to2KNO2 + O2
Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là
A. CuO, O2.
B. CuO, NO2, O2.
C. Cu, NO2, O2.
D. Cu2O, O2.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương trình nhiệt phân
2Cu(NO3)2 →to 2CuO+ 4NO2 + O2.
Câu 8: Đồng(II) oxit có thể điều chế bằng cách
A. nhiệt phân Cu(OH)2.
B. nhiệt phân Cu(NO3)2.
Xem thêm : Những có số được coi là không may mắn ở Việt Nam và trên thế giới.
C. nhiệt phân Cu(OH)2.CuCO3.
D. cả A, B, C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
A. Đúng. Cu(OH)2 →t° CuO+H2O
B. Đúng. 2Cu(NO3)2 →to 2CuO + 4NO2 + O2
C. Đúng. Cu(OH)2.CuCO3 →to 2CuO + CO2 + H2O
→ Cả cách A, B, C đều đúng.
Câu 9: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?
A. Fe + dung dịch AgNO3 dư
B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2
C. FeO + dung dịch HNO3
D. FeS + dung dịch HNO3
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Câu 10: Cho 8,4g sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 16,2. B. 42,12.
C. 32,4. D. 48,6.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
nFe = 0,15 mol; nAgNO3= 0,39 mol
Fe + 2Ag+→ Fe2+ +2Ag0,15→0,3→0,15→0,3 mol
Fe2+ + Ag+ → Fe3++Ag0,09 ← (0,39−0,3) → 0,09 mol
→ m = mAg = 0,39.108 = 42,12 gam
Câu 11:Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm:
A. CuO, FeO, Ag
B. CuO, Fe2O3, Ag
C. CuO, Fe2O3, Ag2O
D. NH4NO2, CuO, Fe2O3, Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
A sai vì có Fe2O3
C sai vì không thể tạo ra Ag2O
D sai vì không tạo ra NH4NO2
Câu 12: Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?
A. 4 B. 6
C. 5 D. 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
2KClO3 →to 2KCl + 3O2
2KNO3 →to 2KNO2 + O2
2KMnO4 →to K2MnO4 + MnO2 + O2
2AgNO3 →to 2Ag + 2NO2 + O2
2NaHCO3 →to Na2CO3 + CO2 + H2O
2Ca(HCO3)2 →to 2CaO + 4CO2 + 2H2O
4Fe(NO3)2 →to 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.
2Cu(NO3)2 →to 2CuO + 4NO2 + O2
Bạn đang xem: Nhiệt phân Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2 | Cu(NO3)2 ra CuO | Cu(NO3)2 ra NO2
Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on %s = human-readable time difference 06:31
Hướng dẫn cách làm 12 con giáp rung động để tình yêu luôn nồng nàn
Lập Đồng 2024 là ngày mấy? Đón mùa đông lạnh giá, ai được Thần Tài…
Vận mệnh người tuổi Ngọ theo ngày sinh: Bạn có tham vọng không?
Tử vi hôm nay: 4 con giáp ngày 5/11/2024 sẽ phát tài, thoải mái thể…
Con số may mắn hôm nay là 5/11/2024 theo năm sinh, con số chuẩn là…
Tử vi thứ ba ngày 5/11/2024 của 12 con giáp: Hổ bối rối, Chó bị…