– Lần phân bào II của giảm phân diễn ra giống nguyên phân: NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc (ở kì giữa) và tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực tế bào (ở kì sau).
– Các NST kép ở kì giữa I xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo, phân li độc lập và tổ hợp tự do đi về 2 cực tế bào (ở kì sau), hình thành 2 tế bào con (ở kì cuối) mang số lượng n NST kép.
– Kết thúc giảm phân tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nửa (n).
Xem tiếp các bài Giải bài tập Sinh học lớp 10 nâng cao khác:
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 32 trang 107 : Hãy viết sơ đồ liệt kê các cấp tổ chức của sinh giới và cho biết các cấp nào là cấp tổ chức cơ bản? Vì sao?
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 32 trang 107 : Hãy viết sơ đồ liệt kê các thành phần hóa học của tế bào và cho biết các phân tử?
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 32 trang 108 : Hãy điền nội dung vào các bảng sau sao cho phù hợp.
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 32 trang 109 : Hãy viết sơ đồ tổng quát quá trình quang hợp. Cho biết trong tế bào sống, ATP được tạo ra và sử dụng như thế nào?
Bài 1 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Hãy nêu vai trò của nước trong cấu trúc và hoạt động sống của tế bào.
Bài 2 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc, chức năng của các hợp chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.
Bài 3 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Tại sao cơ thể chúng ta lại được cấu tạo từ rất nhiều tế bào nhỏ mà không phải là từ một số ít các tế bào có kích thước lớn ?
Bài 4 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc, chức năng của màng sinh chất. Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động ?
Bài 5 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm.
Bài 6 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc, chức năng của nhân tế bào.
Bài 7 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trong tế bào thực vật có hai loại bào quan tổng hợp ATP. Đó là những loại bào quan nào ? So sánh cấu trúc hai loại bào quan đó.
Bài 8 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày cấu trúc, chức năng của lưới nội chất và bộ máy Gôngi.
Bài 9 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt quang tổng hợp với hoá tổng hợp.
Bài 10 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày mối liên quan và sự khác nhau giữa quang hợp và hô hấp.
Bài 11 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Trình bày quá trình phân giải glucôzơ trong tế bào.
Bài 12 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Thế nào là chu kì tế bào? Tại sao thời gian của mỗi pha trong chu kì tế bào lại khác nhau?
Bài 14 trang 110 sgk Sinh học 10 nâng cao: Chọn phương án đúng : 14.1 Vai trò của lục lạp trong tế bào thực vật : a) Làm cho cây có màu xanh. b) Thực hiện quá trình quang hợp. c) Thực hiện quá trình hô hấp. d) Cả a và b đúng. 14.2. Mô tả nào sau đây về cấu trúc của ribôxôm là đúng : a) Là một thể hình cầu được cấu tạo từ rARN và prôtêin đặc hiệu. b) Gồm hai tiểu phần hình cầu kết hợp lại. c) Gồm hai tiểu phần hình cầu lớn và bé kết hợp lại mà thành, mỗi tiểu phần được hình thành từ sự kết hợp giữa rARN và các prôtêin đặc hiệu. d) Ribôxôm là một túi hình cầu, bên trong chứa các enzim thuỷ phân. 14.3. Việc phân biệt lưới nội chất (LNC) hạt và trơn dựa vào đặc điểm : a) LNC hạt hình túi còn LNC trơn hình ống. b) LNC hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn LNC trơn không có ribôxôm bám. c) LNC hạt có ribôxôm bám ở trong lưới còn LNC trơn có ribôxôm bám ở mặt ngoài. d) LNC hạt nối thông với khoang giữa của màng nhân còn LNC trơn nối thông với màng sinh chất