Trường đại học Văn Lang là trường đại học tư thục giảng dạy đa lĩnh vực theo định hướng ứng dụng tại thành phố Hồ Chí Minh. Mức học phí của trường ở mức vừa phải so với các trường tư thục, dân lập khác. Trường là cơ sở đào tạo uy tín cho hàng ngàn sinh viên từ trước tới nay.
Bảng xếp hạngcác trường đại học tại Việt Nam
Bạn đang xem: Học phí trường Đại học Văn Lang 2024 – 2025 là bao nhiêu?
Học phí Trường đại học Văn Lang năm 2024 nếu có thay đổi cũng dự kiến không tăng quá 8% so với mức học phí tiêu chuẩn.
Theo thống kê năm 2023, mức học phí của Chương trình tiêu chuẩn dao động từ 20.000.000 VNĐ đến 30.000.000 VNĐ/học kỳ.
Đặc biệt, riêng với ngành Răng Hàm Mặt, mức học phí từ 85.000.000 VNĐ đến 98.000.000 VNĐ/học kỳ.
Đại học Văn Lang luôn cam kết minh bạch về học phí. Mức học phí cho chương trình Đặc biệt được công bố vào đầu khóa học, trước khi sinh viên nhập học.
Đơn giá tín chỉ cho Chương trình Đặc biệt cho khóa nhập học 2019 là 1.800.000 VNĐ/tín chỉ.
Tham khảo bảng học phí của 7 chương trình liên kết với đại học quốc tế năm 2023 như sau:
1. Đại học Liverpool John Moores (LJMU)
Năm
Học phí (*) (VND)
Năm một
80,000,000
Năm hai
106,500,000
Năm ba
106,500,000
Năm bốn (**)
106,500,000
(*) Bao gồm chương trình giao lưu văn hóa và kiểm tra trình độ tiếng Anh.
(**) Sinh viên quyết định chuyển tiếp sang LJMU trong năm cuối sẽ đóng học phí tại trường đại học tiếp nhận
2. Đại học Waikato (UOW)
Năm
Học phí (*) (VND)
Năm một
90,000,000 VND
Năm hai
90,000,000 VND
Năm ba
27,900 NZD (**)
Năm bốn
27,900 NZD (**)
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác
(**) Học phí đã giảm 10% so với mức học phí của các du học sinh khác.
Học phí được tính hàng năm, tùy thuộc vào chuyên ngành học và tiến độ học tập của bạn.
3. Đại học Angelo State (ASU)
Năm
Học phí (*)
Năm một
90,000,000 VND
Năm hai
9,310 USD (**)
Năm ba
9,310 USD (**)
Năm bốn
9,310 USD (**)
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác
(**) Học phí đã giảm 60%
Học phí được tính hàng năm, tùy thuộc vào chuyên ngành học và tiến độ học tập của bạn.
4. Đại học Inha
Năm
Học phí (*)
Năm một
90,000,000 VND
Năm hai
90,000,000 VND
Năm ba
5,600,000 KRW (**)
Năm bốn
5,600,000 KRW (**)
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác
(**) Học phí đã giảm 20%
Học phí được tính hàng năm, tùy thuộc vào chuyên ngành học và tiến độ học tập của bạn.
5. Đại học Minh Truyền (MCU)
Năm
Học phí (*)
Năm một
85,000,000 VND
Năm hai
85,000,000 VND
Năm ba
92,402 TWD
Năm bốn
92,402 TWD
(*) Học phí chưa bao gồm các chi phí khác
Học phí được tính hàng năm, tùy thuộc vào chuyên ngành học và tiến độ học tập của bạn.
6. Đại học Edge Hill (EHU)
Năm
Học phí (*)
Năm một
92,000,000 VND
Năm hai
Xem thêm : Lịch sử, ý nghĩa của ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26/3
117,000,000 VND
Năm ba
Xem thêm : Lịch sử, ý nghĩa của ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26/3
117,000,000 VND
Năm bốn
Xem thêm : Lịch sử, ý nghĩa của ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 26/3
117,000,000 VND
(*) Sinh viên chuyển tiếp qua EHU học vào năm IV sẽ đóng học phí theo qui định của EHU
7. Đại học Victoria (VU)
Năm
Học phí (*)
Năm một
110,000,000 VND
Năm hai
16,700 AUD
Năm ba
16,700 AUD
(*) Sinh viên chuyển tiếp qua VU học vào năm II sẽ đóng học phí theo qui định của VU
Đối với Chương trình đào tạo tiêu chuẩn và Chuẩn đầu ra, mức học phí dự kiến dao động trong khoảng 20 đến 27.000.000 VNĐ/học kỳ tùy ngành học. Riêng ngành Răng hàm mặt, mức học phí dự kiến từ 80 đến 90.000.000 VNĐ/học kỳ.
Hàng năm, các ngành đào tạo sẽ cung cấp thêm các khóa đào tạo kỹ năng, trang bị thêm trang thiết bị, bổ sung các dịch vụ tiện ích… nhằm bảo đảm giá trị tăng thêm cho sinh viên khi học tập tại Văn Lang. Do đó, mức học phí của những năm sau có thể thay đổi nhưng không tăng quá 8% mức học phí tiêu chuẩn.
Mức học phí dự kiến năm 2020 của trường Đại học Văn Lang dao động trong khoảng 15.000.000 VNĐ – 20.000.000 VNĐ/học kỳ theo từng ngành học. Mỗi năm, các chương trình đào tạo sẽ cung cấp thêm các khóa kỹ năng, bổ sung trang thiết bị, dịch vụ tiện ích… để đảm bảo chất lượng cho sinh viên học tập tại trường. Vì vậy, mức học phí của những năm học sau có thể thay đổi nhưng không tăng quá 10% học phí tiêu chuẩn.
Mức học phí tiêu chuẩn sẽ được công bố ngay từ đầu khóa học, áp dụng cho cả những trường hợp được miễn giảm học phí sau đây:
Bân cạnh đó, trường còn có chính sách miễn giảm học phí năm đầu lên đến 20% cho những sinh viên các ngành Công nghệ sinh học, Quản trị Công nghệ sinh học, Công nghệ sinh học y dược, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Thiết kế xanh, Nông nghiệp công nghệ cao.
Học phí năm thứ nhất của khóa 26 chương trình tiêu chuẩn
Đánh giá của sinh viênĐại học Văn Lang
Một số hình ảnh về Đại học Văn Lang (Nguồn: YouTube – Trường Đại Học Văn Lang)
Năm 2019, mức học phí tiêu chuẩn dự kiến từ 15 đến 20.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo từng ngành học đối với chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra đã công bố trên website trường
Học phí trường Đại học Văn Lang năm 2018-2019 (Nguồn: vanlanguni)
Năm 2017, Đại học Văn Lang lần đầu tiên tổ chức đào tạo theo học chế tín chỉ. Học phí thực cho mỗi học kỳ có thể khác nhau phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký.
Tổng chi phí này sẽ không đổi trong suốt 4 đến 5 năm học. Ngoài học phí, sinh viên không phải đóng thêm chi phí nào khác liên quan đến hoạt động đào tạo.
Mức học phí cùng thời gian đào tạo cụ thể cho các ngành như sau:
STT
Ngành học
Thời gian học
Học phí 1 học kỳ
(Đơn vị: VNĐ)
Học phí 1 năm học
(Đơn vị: VNĐ)
1
Thiết kế Công nghiệp
4 năm
16.000.000
32.000.000
2
Thiết kế đồ họa
4 năm
16.000.000
32.000.000
3
Thiết kế Thời trang
4 năm
16.000.000
32.000.000
4
Thiết kế Nội thất
4 năm
16.000.000
32.000.000
5
Ngôn ngữ Anh
4 năm
13.000.000
26.000.000
6
Quản trị Kinh doanh
Chuyên ngành Quản trị Hệ thống Thông tin (ISM)
4 năm
13.000.000
15.000.000
26.000.000
30.000.000
7
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành
Chương trình Văn bằng đôi
Chương trình Anh văn tăng cường
4 năm
15.000.000
18.000.000
16.000.000
30.000.000
36.000.000
32.000.000
8
Quản trị Khách sạn
Chương trình Văn bằng đôi
Chương trình Anh văn tăng cường
4 năm
14.000.000
18.000.000
16.000.000
28.000.000
36.000.000
32.000.000
9
Kinh doanh Thương mại
4 năm
13.000.000
26.000.000
10
Tài chính Ngân hàng
4 năm
13.000.000
26.000.000
11
Kế toán
4 năm
13.000.000
26.000.000
12
Quan hệ Công chúng
4 năm
13.500.000
27.000.000
13
Công nghệ Sinh học
4 năm
13.000.000
26.000.000
14
Kỹ thuật Phần mềm
4 năm
18.000.000
36.000.000
15
Công nghệ Kỹ thuật môi trường
4 năm
13.000.000
26.000.000
16
Kỹ thuật Nhiệt
4,5 năm
11.500.000
23.000.000
17
Kiến trúc
5 năm
16.000.000
32.000.000
18
Kỹ thuật Công trình Xây dựng
4,5 năm
12.500.000
25.000.000
19
Luật Kinh tế
4 năm
13.500.000
27.000.000
20
Văn học (ứng dụng)
4 năm
11.500.000
23.000.000
21
Piano
4 năm
11.500.000
23.000.000
22
Thanh nhạc
4 năm
11.500.000
23.000.000
Ngành Kỹ thuật Phần mềm và chuyên ngành Quản trị Hệ thống thông tin (ISM): đào tạo theo chương trình của ĐH Carnegie Mellon (Hoa Kỳ).
Chương trình Văn bằng đôi: khi tốt nghiệp, SV được cấp bằng Cử nhân của Trường ĐH Văn Lang và bằng Master 1 của ĐH Perpignan (Pháp).
Chương trình Tiếng Anh tăng cường: lớp chọn những sinh viên giỏi Tiếng Anh, được học Anh văn tăng cường để từ năm 3 học các môn chuyên ngành bằng Tiếng Anh.
xem thêm đánh giá của học viên vềtrường đại học văn lang
Tham quan Đại học Văn Lang (Nguồn: YouTube – Trường Đại học Văn Lang)
Nếu bạn đang tính nộp tuyển sinh và trường đại học Văn Lang thì có thể tham khảo mức học phí của trường như sau, tuy nhiên có thể mỗi ngành sẽ có mức khác nhau nhưng chênh lệch không nhiều. Học phí đóng theo từng học kỳ: Mức học phí từ 10.000.000 VNĐ – 15.000.000 VNĐ/học kỳ tuỳ từng ngành. Trường hợp đặc biệt:
Chính sách học phí: Học phí được công bố một lần ngay từ đầu khoá và không tăng trong suốt khoá học. Ngoài học phí ra sinh viên không cần đóng thêm bất kỳ một khoản tiền nào khác.
Chính sách học phí của Trường ĐH Văn Lang có 3 điểm cốt lõi:
Chính sách học phí trên nhằm duy trì sự ổn định cơ bản để Nhà trường hoạt động; thầy và trò yên tâm dạy và học; quý phụ huynh và các bạn sinh viên yên tâm, chủ động trong việc lập kế hoạch tài chính cho những năm học tập tại Trường. Trong thời kỳ vật giá thị trường biến động như hiện nay, chính sách học phí trên càng được đánh giá cao và nhận được phản hồi tích cực từ xã hội.
Kết luận của Hội đồng Quốc gia kiểm định Chất lượng Giáo dục (số 115/TB-BGDĐT) công nhận những điểm mạnh của trường ĐHDL Văn Lang, trong đó có: “Công tác chăm lo cho người học được nhà trường thực hiện tốt”; “Trường đã mạnh dạn đầu tư phát triển hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ đào tạo. Hệ thống máy tính được đầu tư và tổ chức khai thác hiệu quả”. Chính sách học phí cũng như những cam kết khác của nhà trường đối với người học đã được trường thực hiện nghiêm túc.
–
Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM (UMT) là “ngôi sao mới” nổi bật trong làng đại học Việt Nam hiện nay. UMT theo đuổi tinh thần giáo dục khai phóng với mục tiêu đào tạo công dân toàn cầu hạnh phúc và thành thông. Chương trình được xây dựng dựa trên chuẩn quốc tế (ACBSP, ASIIN, NASAD), tập trung đào tạo năng lực tư duy sáng tạo vượt trội, kỹ năng lãnh đạo cũng như tinh thần làm việc chuyên nghiệp, năng động, thích ứng trước sự thay đổi không ngừng của thế giới kỷ nguyên số.
Phương pháp học tập tại UMT kích thích tối đa sự tương tác và đổi mới sáng tạo, thúc đẩy tư duy phản biện, tinh thần khai phóng và hình thành năng lực học tập lâu dài thành công, chủ động. Một số phương pháp giảng dạy độc đáo được áp dụng tại UMT có thể kể đến như lớp học đảo ngược, học qua dự án, học qua nghiên cứu, đào tạo thực tiễn, huấn luyện học thuật và nghề nghiệp…
UMT – You Make Tomorrow (Nguồn: YouTube – UMT – Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM)
Nhờ tích hợp công nghệ, tài nguyên và các hoạt động học tập đều có thể diễn ra dễ dàng trên nền tảng trực tuyến. Ngoài ra, E-portfolio ghi lại quá trình học tập, kinh nghiệm thực tập, hoạt động cộng đồng, thành tích nổi bật sẽ là hành trang “độc nhất vô nhị” từ UMT sẽ giúp sinh viên “ghi điểm” tuyệt đối trong mắt nhà tuyển dụng.
UMT đóng vai trò là cầu nối giữa sinh viên với các nhà tuyển dụng tiềm năng như Vingroup, Hòa Phát, FPT, Trường Hải, Vinamilk, Masan Group và nhiều công ty, tập đoàn quốc tế khác. Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội tham gia các dự án đặt hàng từ doanh nghiệp, huấn luyện thực tế tại Trung tâm Sáng tạo và Khởi nghiệp Quốc gia (National Innovation and Entrepreneurship – NIE) với sự tài trợ, hỗ trợ tài chính và chuyên môn bởi Quỹ Kiến tạo Châu Á – UMT (UMT InnovAsia Fund).
Chọn UMT, các bạn sẽ có khoảng thời gian đại học với những trải nghiệm hạnh phúc khó quên. Trường có cơ sở vật chất hiện đaị, khuôn viên xanh mát lên đến 80.000m2, không gian học tập đa trải nghiệm và hàng loạt câu lạc bộ, hoạt động sôi nổi cùng đầy đủ tiện ích dành cho sinh viên.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 07/04/2024 13:00
Vận mệnh người tuổi Mùi theo cung hoàng đạo: Bạn có dễ thăng tiến không?
Hé lộ vận mệnh 12 con giáp tháng 12/2024: Những rủi ro nào đang rình…
Cẩm nang may mắn năm 2025 cho người tuổi Tý: Cơ hội đổi đời trong…
Tử vi hôm nay 4 con giáp ngày 26/11/2024 gặp nhiều may mắn, vận may…
Con số may mắn hôm nay 26/11/2024 theo tuổi sinh: Hãy chọn SỐ ĐÚNG để…
Tử vi thứ ba ngày 26/11/2024 của 12 con giáp: Tý xui xẻo, Mùi an…