1. Cái túi đeo bao tử tiếng anh là gì
Crossbody /krɒs bɒd.i/
Có thể bạn quan tâm - Những loại trái cây không nên ăn trước khi đi ngủ
- 3 bước làm nộm hoa chuối
- Ngâm chân nước muối gừng có tác dụng gì?
- Ambivert Là Gì? Lợi Thế Của Người Vừa Hướng Nội Vừa Hướng Ngoại
- Ngày 1 tháng 11 là ngày lễ gì? Vào ngày 1 tháng 11, Giáo hội Công giáo có Lễ Các Thánh. Ngoài ra, vào ngày này, ở Ba Lan và một số nơi khác người ta còn có lễ tưởng nhớ tất cả những người đã chết, bao gồm người thân, bạn bè, cha mẹ, họ hàng, người quen với phong tục đặt hoa và thắp nến trên mộ.
Lễ các Thánh (tiếng Latinh: Sollemnitas Omnium Sanctorum) – trong Giáo hội Công giáo là một lễ kỷ niệm để vinh danh tất cả các những người Cơ đốc giáo đã tử vì đạo, đã được cứu rỗi và ở trên trời (được phong Thánh).
Vào thế kỷ thứ IV, lễ các Thánh đã được các Giáo hội Đông phương khác nhau của Đế chế La Mã tổ chức. Ngày lễ được tổ chức vào những ngày khác nhau ở mỗi địa phương. Lễ các Thánh được tổ chức vào ngày 1 tháng 11, lần đầu tiên ở Rome là vào năm 741. Năm 1475, Giáo hoàng Sixtus IV đã đưa ra thông lệ về ngày lễ này, bắt buộc đối với tất cả các tín đồ vào ngày 1 tháng 11.
(Tất cả các vị thánh, bức tranh của Albrecht Dürer ở Landau từ năm 1511)
Ở Ba Lan, ngày 2 tháng 11 là ngày lễ tưởng nhớ các linh hồn, còn được gọi là ngày lễ cho người chết (tên này có từ thời Cộng hòa ND Ba Lan). Tuy nhiên, đã từ lâu, ngày 1 tháng 11 là ngày được nghỉ làm và do đó lễ cho người chết đã thường được tổ chức vào ngày này. Vào ngày lễ cho người chết, người Ba Lan đến các nghĩa trang để trang trí phần mộ của người thân bằng hoa, thắp nến và tham gia các buổi lễ cầu nguyện cho tất cả những người đã khuất.
Vào ngày này, Giáo hội cầu nguyện cho sự cứu rỗi các linh hồn đang phải đền tội trong luyện ngục. Các linh hồn ở trong đó có thể được giúp đỡ “bằng cách cầu xin trước ngai vàng của Đức Chúa Trời”.
Trong quá khứ, nhiều phong tục tập quán và tín ngưỡng dân gian luôn gắn với các linh hồn. Trước ngày lễ, không chỉ mồ mả, mà nhà cửa cũng phải được sạch sẽ và ngăn nắp. Người ta tin rằng ngày hôm đó linh hồn của những người chết sẽ quay trở lại những nơi mà họ đã ở. Do vậy, cổng và cửa nhà phải luôn để ngỏ cho họ. Trong nhà, người ta đặt bánh nướng, bánh mì, hạt đậu và cơm nấu từ hạt lúa mạch. Người ta cũng treo một chiếc khăn sạch, bên cạnh có đặt nước và xà phòng để các linh hồn về tắm rửa. Người ta truyền nhau những câu chuyện về những cuộc gặp gỡ với linh hồn người chết, lang thang trong rừng, trong các nghĩa trang và gần nhà thờ. Người ta tin rằng linh hồn của những người đã chết rất nguy hiểm.
Vào ngày 1 tháng 11, một số vùng trên thế giới cũng có ngày lễ, mang tính văn hóa độc đáo khác của riêng mình, thí dụ lễ Halloween của vùng Anglo-Saxon, hiện nay rất thịnh hành ở Mỹ cũng như nhiều nơi trên thế giới và Ngày lễ dành cho tất cả những người đã chết của Mỹ Latinh.
Xuân Nguyên (Theo các báo Ba Lan) Sửa lần cuối 2022-10-30 01:53:47 Cựu Thủ tướng Ý Silvio Berlusconi – một hiệp sĩ hay là con cá sấu Khởi động cuộc thi Hoa hậu Áo dài Phu Nhân toàn Châu Âu 2024 tại Ba Lan Tìm kiếm giá trị Việt ở nước ngoài qua dự án “Podcast của tôi – Chuyện của tôi) Thủ lĩnh giáo phái ở Kenia đã làm gì khiến tín đồ tự nguyện tuyệt thực đến chết Giới thiệu sách: “Ngữ pháp tiếng Ba Lan” của Tiến sĩ Hoàng Thu Oanh Bình luận Gửi bình luận Bình luận qua Facebook
Để đọc đúng tên tiếng anh của cái túi đeo bao tử rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ crossbody rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /krɒs bɒd.i/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ crossbody thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Bạn đang xem: Túi bao tử tiếng anh là gì?
Lưu ý:
- Crossbody ngoài mang ý nghĩa là cái túi đeo bao tử thì nó còn chỉ về loại túi đeo chéo nói chung. Thậm chí những loại túi đeo chéo hiện nay ở Việt Nam vẫn được gọi khá phổ biến là túi crossbody.
- Từ crossbody để chỉ chung về cái túi đeo bao tử chứ không chỉ cụ thể về loại túi đeo bao tử nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về loại túi đeo bao tử nào thì phải nói theo tên riêng hoặc nói kèm thương hiệu của loại túi đeo bao tử đó.
2. Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh
Xem thêm : Trổ tài làm bánh từ bột mì với 20+ loại bánh siêu đơn giản có thể bạn chưa biết
Ngoài cái túi đeo bao tử thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật, trang phục khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các trang phục khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Clothes /kləuðz/: quần áo
- Cowboy hat /ˈkaʊ.bɔɪ ˌhæt/: mũ cao bồi
- Wellington /ˈwel.ɪŋ.tən/: chiếc ủng
- Safety pin /ˈseɪf.ti ˌpɪn/: cái kim băng
- Purse /pɜːs/: cái ví dài cầm tay
- Dungarees /ˌdʌŋ.ɡəˈriːz/: cái quần yếm
- Bell-bottoms /ˈbelˌbɒt.əmz/: cái quần ống loe
- Ankle socks /ˈæŋ.kəl sɒk/: tất cổ ngắn, tất cổ thấp
- Alligator clip /ˈæl.ɪ.ɡeɪ.tə ˌklɪp/: kẹp tóc cá sấu
- Boxing gloves /ˈbɒk.sɪŋ ˌɡlʌvz/: găng tay đấm bốc
- Shoehorn /ˈʃuː.hɔːn/: cái đón gót giày
- Jacket /ˈdʒækɪt/: áo khoác
- Hat /hæt/: cái mũ
- Cape /keɪp/: áo choàng không mũ
- Polo shirt /ˈpəʊ.ləʊ ˌʃɜːt/: cái áo phông có cổ
- Neckerchief /ˈnek.ə.tʃiːf/: khăn vuông quàng cổ
- Bucket bag /ˈbʌk.ɪt bæɡ/: cái túi xô
- Peep-toe shoes /ˈpiːp.təʊ ˌʃuː/: giày hở mũi
- Bikini /bɪˈkiː.ni/: bộ đồ bơi 2 mảnh của nữ
- Mitten /ˈmɪt.ən/: găng tay trượt tuyết
- Jogger /ˈdʒɒɡ.ər/: quần ống bó
- Boxer shorts /ˈbɒk.sə ˌʃɔːts/: quần lót đùi nam
- Earring /ˈɪə.rɪŋ/: cái bông tai
- Knee socks /niː sɒk/: tất cao đùi gối
- Woollen scarf /ˈwʊl.ən skɑːf/: cái khăn len
- Bracelet /ˈbreɪ.slət/: vòng đeo tay
- Nightdress /ˈnaɪt.dres/: váy ngủ
- Knickers /ˈnɪk.əz/: quần lót nữ
- Baseball jacket /ˈbeɪs.bɔːl ˌdʒæk.ɪt/: áo khoác bóng chày
- Pocket square /ˈpɒk.ɪt skweər/: cái khăn cài túi áo vest
- Jeans /dʒiːnz/: quần Jeans (quần bò)
- Bonnet /ˈbɒn.ɪt/: mũ trùm em bé
- Turtleneck /ˈtɜː.təl.nek/: áo cổ lọ
- Crossbody /krɒs bɒd.i/: cái túi đeo bao tử
- String bag /ˌstrɪŋ ˈbæɡ/: cái túi lưới
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái túi đeo bao tử tiếng anh là gì thì câu trả lời là crossbody, phiên âm đọc là /krɒs bɒd.i/. Lưu ý là crossbody để chỉ chung về cái túi đeo bao tử chứ không chỉ cụ thể về loại túi đeo bao tử nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về cái túi đeo bao tử thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loại túi đeo bao tử đó. Về cách phát âm, từ crossbody trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ crossbody rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ crossbody chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 13/04/2024 18:30