Khi mua xế hộp các tài xế luôn quan tâm đến cách tính khấu hao xe ô tô sao cho chuẩn xác để dự trù được kinh tế. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách tính khấu hao xe. Bài viết dưới đây sẽ chỉ cho bạn cách xác định thời gian khấu hao tài sản cố định ô tô chuẩn nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Thời Gian Khấu Hao Tài Sản Cố Định Xe Ô Tô Là Bao Lâu?
Khấu hao xe ô tô là việc định giá, tính toán giá trị của ô tô do sự hao mòn sau một khoảng thời gian sử dụng.
Giá trị hiện tại còn lại của xe ô tô = giá mua ban đầu – mức khấu hao xe ô tô.
Đối với người sở hữu xe là cá nhân, tính khấu hao giúp chủ sở hữu biết được hiện tại chiếc xe của mình hiện được ngân hàng định giá bao nhiêu.
Đối với tài sản cố định như xe ô tô còn mới (chưa qua sử dung), doanh nghiệp căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tái sản cố định được quy định tại Phụ lục 1, ban hành kềm theo Thông tư 45 để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.
Xem thêm : Cá Ngựa Có Tác Dụng Gì? Cá Ngựa Ngâm Rượu Có Tốt Không?
Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ = Giá trị hợp lý của TSCĐ x Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư này) Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường)
Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác.
KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
1. Máy phát động lực 8 15 2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20 3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15 4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15 B – Máy móc, thiết bị công tác 1. Máy công cụ 7 15 2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15 3. Máy kéo 6 15 4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15 5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15 6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15 7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15 8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20 9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15 10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15 11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15 12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10 13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15 14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15 15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15 16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15 17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10 18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12 19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20 20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10 21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15 22. Cần cẩu 10 20 C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm 1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10 2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10 3. Thiết bị điện và điện tử 5 10 4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10 5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10 6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10 7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10 8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5 D – Thiết bị và phương tiện vận tải 1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10 2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15 3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15 4. Phương tiện vận tải đường không 8 20 5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30 6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10 7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10 E – Dụng cụ quản lý 1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8 2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8 3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10 G – Nhà cửa, vật kiến trúc 1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50 2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25 3. Nhà cửa khác. 6 25 4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20 5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30 6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40 7. Các vật kiến trúc khác 5 10 H – Súc vật, vườn cây lâu năm 1. Các loại súc vật 4 15 2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40 3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8 I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25 K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20
Đối với xe ô tô cũ và xe ô tô mới có những cách tính khấu hao xe khác nhau. Cụ thể:
Đối với xe ô tô mới, mức tinh khấu hao khá đơn giản như sau:
Xem thêm : Lời đáp từ chuyên gia: Mẹ cho con bú uống bia được không?
Tính khấu hao xe ô tô cũ là đánh giá tỷ lệ giá trị còn lại của ô tô còn lại là bao nhiêu tại thời điểm kiểm tra, đánh giá và tính khấu hao. Khấu hao xe ô tô phụ thuộc nhiều vào số năm sử dụng của xe. Xe sử dụng càng lâu thì mức khấu hao càng cao và ngược lại. Khi đó, giá thành mua xe của bạn càng thấp.
Công thức tính khấu hao xe ô tô: Khấu hao xe ô tô cũ = (từ 7% – 10%) x Giá lăn bánh x Số năm sử dụng.
Từ công thức trên, chúng ta có thể thấy sau 15 năm thì 1 chiếc xe mới thực sự hết giá trị. Nếu nó vẫn còn chạy được thì chỉ nên mua với giá bằng 5% xe mới. Ví dụ: Bạn muốn mua một chiếc xe Hyundai Elantra có giá lăn bánh là 680 triệu đồng, mức khấu hao thống nhất giữa bên mua và bên bán là 8%, thời gian sử dụng xe là 5 năm. Như vậy mức khấu hao xe là: 8% x 680 x 5 = 272 triệu. Giá trị xe chỉ còn lại là: 680 – 272 = 408 triệu sau 5 năm sử dụng.
Trung bình 1 xe ô tô khấu hao từ 100% – 0% sau 25 năm (trung bình 4%/năm), trong đó:
Theo Thông tư 301/2016/TT-BTC, giá trị của xe sau một khoảng thời gian sử dụng như sau:
Bảng tỷ lệ giá trị còn lại sau thời gian sử dụng xe
Thời gian sử dụng xe Tỷ lệ giá trị xe 1 năm 90% Từ 1 – 3 năm 70% Từ 3 – 6 năm 50% Từ 6 – 10 năm 30% Trên 10 năm 20%
Trên đây là cách xác định thời gian khấu hao tài sản cố định ô tô. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích đến quý bạn đọc. Nếu có vướng mắc phát sinh, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi qua ACC để được hỗ trợ tư vấn.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp
This post was last modified on 19/02/2024 03:18
Con số may mắn hôm nay 23/11/2024 theo năm sinh: Nhặt TIỀN từ con số…
Tử vi thứ bảy ngày 23/11/2024 của 12 con giáp: Tuổi Thìn chán nản, tuổi…
Vận may của 4 con giáp đang ngày càng xuống dốc. Cuối tuần này (23-24/11),…
Con số cuối cùng trong ngày sinh dự đoán con người sẽ GIÀU CÓ, sống…
Cuối tuần này (23-24/11), 4 con giáp sẽ gặp nhiều may mắn và thành công…
Tử vi hôm nay – Top 3 con giáp thịnh vượng nhất ngày 22/11/2024