Ank-1-in là những ankin có liên kết ba đầu mạch. Vậy chúng có gì đặc biệt so với các ankin thông thường. Ta có thể nhận biết, phân biệt được ank-1-in với các ankin khác hoặc với các hợp chất hữu cơ khác không? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc này.

Cách nhận biết ank-1-in

I. Cách nhận biết ank-1-in

– Để nhận biết ank-1-in ta sử dụng dung dịch AgNO3/NH3. Phản ứng sẽ tạo kết tủa màu vàng.

Tổng quát: CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓vàng + xNH4NO3.

Trong đó: x là số nguyên tử H bị thay thế bởi Ag

– Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng.

– Một số phương trình hóa học minh họa:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg ≡ CAg↓vàng + 2NH4NO3

CH ≡ C-CH3+ AgNO3 + NH3 → CAg ≡ C-CH3↓vàng + NH4NO3.

Có thể viết với Ag2O:

CH ≡ CH + Ag2O CAg ≡ CAg↓vàng + H2O

2CH ≡ C-R + Ag2O 2CAg ≡ C-R↓vàng + H2O

– Giải thích: Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch (ank-1-in) có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.

Chú ý:

– Ankan, anken, ankađien và các ankin khác không có phản ứng này.

– Ngoài ra có thể phân biệt ank-1-in với các hiđrocacbon no bằng cách:

+ Ank-1-in làm nhạt màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.

CH ≡ C-CH3 + 2Br2 → CHBr2-CBr2-CH3

+ Ank-1-in làm nhạt màu dung dịch thuốc tím ở nhiệt độ thường.

3C2H2 + 8KMnO4 + 2H2O → 3(COOK)2 + 2MnO2 + 2KOH

II. Mở rộng:

Từ kết tủa vàng thu được có thể khôi phục lại ankin ban đầu bằng cách cho tác dụng với HCl.

CAg ≡ C-R↓ + HCl → CHC-R + AgCl ↓

(phản ứng này dùng để tách ank-1-in khỏi hỗn hợp)

III. Bài tập:

Bài 1: Để phân biệt ank-1-in và anken ta có thể dùng:

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch AgNO3 trong NH3

D. Dung dịch HBr

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Để phân biệt ank-1-in và anken ta có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3

+ Ank-1-in phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho kết tủa vàng

CH ≡ C-R + AgNO3 + NH3 → CAg ≡ C-R↓vàng + NH4NO3.

+ Anken không phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (Không có hiện tượng gì)

Bài 2: Để phân biệt propen, propan, propin. Người ta dùng các thuốc thử nào sau đây?

A. Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2

B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2

C. Dung dịch Br2 và KMnO4

D. Dung dịch KMnO4 và khí H2

Hướng dẫn giải

Đáp án B

– Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch Br2

+ Khí làm nhạt màu dung dịch Br2 là propen và propin (nhóm I)

CH2=CH-CH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-CH3

CH ≡ C-CH3 + 2Br2 → CHBr2-CBr2-CH3

+ Khí không làm nhạt màu dung dịch Br2 là propan

– Cho lần lượt từng khí ở nhóm I phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

+Khí nào sau phản ứng có kết tủa vàng là propin.

CH ≡ C-CH3+ AgNO3 + NH3 → CAg ≡ C-CH3↓vàng + NH4NO3.

+ Không có hiện tượng gì là propen.

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

  • Cách nhận biết ankađien

  • Cách nhận biết stiren

  • Cách nhận biết toluen

  • Cách nhận biết phenol

  • Cách nhận biết benzen

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3