Mẫu báo cáo tài chính năm doanh nghiệp theo Thông tư 200 và Thông tư 133
Bạn đang xem: Mẫu báo cáo tài chính năm doanh nghiệp theo Thông tư 200 và Thông tư 133
1. Kỳ lập báo cáo tài chính năm
Tại Điều 98 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kỳ lập Báo cáo tài chính như sau:
– Kỳ lập Báo cáo tài chính năm:
Các doanh nghiệp phải lập Báo cáo tài chính năm theo quy định của Luật kế toán.
– Xác định niên độ tổng hợp Báo cáo tài chính của cơ quan tài chính, thống kê
Khi tổng hợp thống kê, trường hợp nhận được Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch, cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện theo nguyên tắc:
+ Trường hợp Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu từ 1/4, kết thúc vào 31/3 hàng năm thì số liệu trên Báo cáo tài chính được tổng hợp thống kê vào số liệu của năm trước liền kề;
+ Trường hợp Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu từ 1/7, kết thúc vào 30/6 hàng năm, Báo cáo tài chính dùng để tổng hợp thống kê là Báo cáo tài chính bán niên;
+ Trường hợp Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bắt đầu từ 1/10, kết thúc vào 30/9 hàng năm thì số liệu trên Báo cáo tài chính được tổng hợp thống kê vào số liệu của năm sau.
2. Đối tượng áp dụng Báo cáo tài chính năm
Căn cứ khoản 1 Điều 99 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính năm như sau:
Hệ thống Báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế.
Báo cáo tài chính năm phải lập theo dạng đầy đủ.
3. Hệ thống Báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp
Tại Điều 71 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp như sau:
– Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
+ Báo cáo bắt buộc:
Báo cáo tình hình tài chính
Mẫu số B01a – DNN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02 – DNN
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Mẫu số B09 – DNN
Mẫu số B01a – DNN Mẫu số B02 – DNN Mẫu số B09 – DNN
Xem thêm : Bầu bao nhiêu tuần thì giặt đồ sơ sinh?
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn lập Báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b – DNN thay cho Mẫu số B01a – DNN.
Mẫu số B01b – DNN
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN).
Mẫu số F01 – DNN
+ Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03 – DNN
Mẫu số B03 – DNN
– Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
+ Báo cáo bắt buộc:
– Báo cáo tình hình tài chính
Mẫu số B01 – DNNKLT
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02 – DNN
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Mẫu số B09 – DNNKLT
Mẫu số B09 – DNNKLT Mẫu số B01 – DNNKLT Mẫu số B02 – DNN
+ Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mẫu số B03 – DNN
+ Hệ thống báo cáo tài chính năm bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm:
+ Báo cáo tình hình tài chính
Mẫu số B01 – DNSN
Xem thêm : CỔNG GIAO DỊCH BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02 – DNSN
+ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Mẫu số B09 – DNSN
Mẫu số B01 – DNSN Mẫu số B02 – DNSN Mẫu số B09 – DNSN
Khi lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải tuân thủ biểu mẫu báo cáo tài chính theo quy định.
Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể sửa đổi, bổ sung báo cáo tài chính cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nhưng phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể lập thêm các báo cáo khác để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
– Nội dung, phương pháp lập và trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Nơi nhận báo cáo tài chính năm
Căn cứ khoản 7 Điều 110 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nơi nhận báo cáo tài chính năm như sau:
Các doanh nghiệp (kể cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có trụ sở nằm trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao còn phải nộp Báo cáo tài chính năm cho Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao nếu được yêu cầu.
5. Thông tin phải trình bày trong báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp
Tại Điều 111 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về những thông tin chung về doanh nghiệp như sau:
Trong Báo cáo tài chính năm, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin chung sau:
– Tên và địa chỉ của doanh nghiệp báo cáo;
– Nêu rõ Báo cáo tài chính này là Báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp, Báo cáo tài chính tổng hợp hay Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ, tập đoàn;
– Ngày kết thúc kỳ kế toán;
– Ngày lập Báo cáo tài chính;
– Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán;
– Đơn vị tiền tệ dùng để lập và trình bày Báo cáo tài chính.
>>> Xem thêm: Cơ quan nhà nước phải công khai báo cáo tài chính năm trên cổng thông tin điện tử cho tổ chức, cá nhân từ 15/8/2022?
Đối tượng nào phải thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hằng năm? Khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính có được lựa chọn doanh nghiệp kiểm toán hay không?
Phát hiện sai sót trong báo cáo tài chính năm phải làm sao? Mở sổ kế toán, ghi sổ và khóa sổ được quy định như thế nào?
Ngọc Nhi
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp