Tìm hiểu: BHXH tự nguyện là gì? Bảo hiểm tự nguyện có mấy chế độ? 5 quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Bạn đang xem: 5 quyền lợi khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện – 2023
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
- Bảo hiểm xã hội tự nguyện (BHXH tự nguyện) là chế độ BHXH được nhà nước bảo hộ và do cơ quan BHXH thực hiện. Người lao động tham gia BHXH tự nguyện được quyền lựa chọn phương thức, mức đóng sao cho phù hợp với thu nhập của mình;
- Việc tham gia bảo hiểm xã hội này là hoàn toàn tự nguyện, người lao động có thể lựa chọn tham gia hoặc không tham gia;
- Công dân từ đủ 15 tuổi trở lên, không nằm trong nhóm đối tượng tham gia BHXH bắt buộc đều có thể tham gia BHXH tự nguyện (căn cứ theo Khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội).
>> Xem thêm: Các đối tượng không cần đóng BHXH bắt buộc.
BHXH tự nguyện gồm những chế độ nào?
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội, BHXH tự nguyện gồm 2 chế độ: hưu trí và tử tuất.
Có thế thấy, so với chế độ BHXH bắt buộc thì chế độ BHXH tự nguyện được hưởng ít quyền lợi hơn như: không được hưởng chế độ ốm đau, chế độ thai sản, chế độ tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp.
Tuy nhiên, việc tham gia BHXH tự nguyện cũng mang lại nhiều quyền lợi cho người tham gia khi về già, chẳng hạn như được nhận lương hưu hàng tháng, được cấp thẻ BHYT miễn phí và hưởng 95% chi phí khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập trong suốt thời gian nhận lương hưu…
>> Tham khảo: 5 chế độ, quyền lợi khi tham gia đóng BHXH bắt buộc.
5 quyền lợi khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023
Khi tham gia BHXH tự nguyện, người lao động sẽ nhận được 5 quyền lợi sau:
1. Hưởng chế độ hưu trí
1.1. Điều kiện hưởng lương hưu
Người lao động được hưởng lương hưu hằng tháng khi tham gia BHXH tự nguyện nếu đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
- Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2023/NĐ-CP, cụ thể năm 2023 độ tuổi nghỉ hưu của lao động nữ và lao động nam trong điều kiện làm việc bình thường được quy định như sau:
- Nam đủ 60 tuổi 9 tháng;
- Nữ đủ 56 tuổi.
- Có đủ từ 20 năm trở lên đóng BHXH.
Lưu ý:
Nếu người lao động tham gia BHXH tự nguyện đã đủ điều kiện về tuổi nhưng chưa đủ 20 năm thì được tiếp tục đóng bảo hiểm cho đến khi đủ 20 năm để được hưởng lương hưu hàng tháng.
>> Xem chi tiết: Lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
1.2. Mức hưởng lương hưu hàng tháng
Mức lương hưu hàng tháng của người lao động tham gia BHXH tự nguyện được tính như sau:
Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hàng tháng x Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH
Trong đó:
Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hàng tháng được xác định như sau:
- Đối với lao động nam:
- 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH tương ứng với 20 năm đóng BHXH;
- Sau đó, cứ mỗi năm đóng BHXH cộng thêm 2%, mức hưởng tối đa bằng 75%.
- Đối với lao động nữ:
- 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH;
- Sau đó, cứ mỗi năm đóng BHXH tính thêm 2%, mức hưởng tối đa bằng 75%.
Lưu ý:
Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hàng tháng từ năm 2014 – 2018 và sau năm 2018 ở lao động nam và lao động nữ sẽ có sự khác nhau, cụ thể như sau:
- Từ 2014 – 2018 cứ mỗi năm đóng BHXH thì người lao động nam cộng thêm 2%, lao động nữ cộng thêm 3%;
- Sau 2018 cứ mỗi năm đóng BHXH thì lao động nam và nữ đều cộng thêm 2% như Anpha chia sẻ ở trên.
>> Xem thêm: Điều kiện, mức hưởng chế độ hưu trí BHXH bắt buộc.
2. Hưởng chế độ tử tuất
2.1. Trợ cấp mai táng
➤ Điều kiện hưởng trợ cấp mai táng
Người tham gia BHXH tự nguyện qua đời thì người thân (người lo mai táng) sẽ được nhận trợ cấp mai táng nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
- Người lao động qua đời đã đóng BHXH từ đủ 60 tháng trở lên;
- Người lao động qua đời đang hưởng lương hưu.
➤ Mức hưởng trợ cấp mai táng
Mức hưởng trợ cấp mai táng khi tham gia BHXH tự nguyện bằng 10 lần mức lương cơ sở (*).
Mức trợ cấp mai táng = 10 x Mức lương cơ sở
Xem thêm : Vi phạm hình sự là gì? Đặc điểm và phân loại tội phạm hình sự
(*): Từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
2.2. Trợ cấp tuất
Người tham gia BHXH tự nguyện qua đời thì người thân sẽ không được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng mà chỉ nhận trợ cấp tuất 1 lần.
➤ Điều kiện hưởng trợ cấp tuất 1 lần
Người tham gia BHXH tự nguyện khi qua đời thì người thân (người lo mai táng) sẽ nhận được trợ cấp tuất 1 lần nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
- Người lao động đã mất đang đóng BHXH;
- Người lao động đã mất đang bảo lưu thời gian đóng BHXH;
- Người lao động đã mất đang hưởng lương hưu.
➤ Mức trợ cấp tuất 1 lần
Điều kiện hưởng trợ cấp tuất Mức hưởng trợ cấp tuất NLĐ đã mất đang đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH
Mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:
- 1,5 lần MBQTL tháng đóng BHXH (giai đoạn trước năm 2014)
- 2 lần MBQTL tháng đóng BHXH (giai đoạn từ 2014 trở đi)
NLĐ đã mất đang hưởng lương hưu
- Trường hợp qua đời trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu thì mức trợ cấp 1 lần bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng
- Trường hợp qua đời sau 2 tháng đầu trở đi, cứ hưởng thêm 1 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu
Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH chưa đủ 1 năm thì:
- Mức trợ cấp trợ tuất 1 lần bằng số tiền đã đóng;
- Mức trợ cấp tuất tối đa bằng 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH bắt buộc và cả BHXH tự nguyện thì mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần tối thiểu bằng 3 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH.
>> Tìm hiểu thêm: Quy định chế độ tử tuất BHXH bắt buộc.
3. Hưởng trợ cấp BHXH 1 lần
3.1. Điều kiện hưởng BHXH tự nguyện 1 lần
Người tham gia BHXH tự nguyện nếu có yêu cầu thì sẽ được nhận BHXH 1 lần, tuy nhiên phải đảm bảo thuộc một trong các trường sau:
- Ra nước ngoài để định cư;
- Người lao động tham gia BHXH tự nguyện sau 1 năm thì không tiếp tục đóng BHXH nhưng chưa đủ 20 năm;
- Đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng chưa đóng BHXH đủ 20 năm và không tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện;
- Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: bại liệt, ung thư, phong, lao nặng, nhiễm HIV chuyển sang AIDS, xơ gan cổ chướng và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
3.2. Mức hưởng BHXH 1 lần
Mức hưởng BHXH 1 lần đối với người lao động tham gia BHXH tự nguyện được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính như sau:
- 1,5 tháng mức bình quân thu nhập (MBQTN) tháng đóng BHXH cho những năm đóng trước năm 2014;
- 2 tháng mức bình quân thu nhập (MBQTN) tháng đóng BHXH cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
Cụ thể:
Mức hưởng BHXH 1 lần = (1,5 x MBQTN x Thời gian tham gia BHXH trước năm 2014) + (2 x MBQTN x Thời gian tham gia BHXH từ năm 2014)
Lưu ý:
Trường hợp, người lao động có thời gian đóng BHXH tự nguyện chưa đủ 1 năm thì mức hưởng BHXH bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.
Mức hưởng BHXH 1 lần của người tham gia BHXH tự nguyện không bao gồm số tiền nhà nước đã hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện (trừ trường hợp người tham gia bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng theo quy định của Bộ Y tế).
–
Đối với người lao động tham gia BHXH tự nguyện đang hưởng lương hưu hàng tháng ra nước ngoài định cư thì mức hưởng trợ cấp BHXH 1 lần được tính theo thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Trong đó:
- Mỗi năm đóng BHXH trước năm 2014 được tính bằng 1,5 tháng lương hưu đang hưởng;
- Mỗi năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi được tính bằng 2 tháng lương hưu đang hưởng;
- Sau đó, mỗi tháng đã hưởng lương hưu thì mức trợ cấp 1 lần trừ 0,5 tháng lương hưu. Mức thấp nhất bằng 3 tháng lương hưu đang hưởng.
>> Xem thêm: Thủ tục nhận BHXH 1 lần.
4. Hưởng chế độ BHYT từ BHXH tự nguyện
Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) miễn phí trong suốt quá trình hưởng lương hưu với mức hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh là 95% tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập.
5. Được bảo lưu thời gian đóng BHXH, tạm dừng và hưởng tiếp lương hưu
5.1. Điều kiện được bảo lưu đóng BHXH tự nguyện
- Người lao động dừng đóng BHXH tự nguyện mà chưa đủ điều kiện để hưởng lương hưu theo quy định hiện hành;
- Người lao động chưa nhận BHXH 1 lần.
Xem thêm:
Xem thêm : 12/11 là cung gì
>> Điều kiện hưởng lương hưu;
>> Điều kiện hưởng BHXH 1 lần.
5.2. Điều kiện được tạm dừng, hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
Các đối tượng dưới đây sẽ được tạm dừng đóng BHXH tự nguyện, được tiếp tục nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng, cụ thể:
- Người tham gia BHXH bị dừng hưởng lương, trợ cấp BHXH hàng tháng do bị Tòa án tuyên bố mất tích, sau đó được Tòa hủy quyết định tuyên bố mất tích;
- Người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng bị tạm dừng hưởng do Tòa án tuyên bố mất tích, sau đó Tòa tuyên bố là đã chết (*).
- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng có thời gian gián đoạn chưa nhận lương hưu, trợ cấp;
- Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua đời trong thời gian gián đoạn mà chưa nhận lương hưu, trợ cấp (**);
Lưu ý:
Số tiền lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng được nhận là số tiền của những tháng chưa nhận, không bao gồm tiền lãi.
–
(*): Trường hợp này, người thân không được nhận tiền lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng;
(**): Trường hợp này, người thân của người tham gia BHXH sẽ thay mặt người mất nhận tiền lương hưu và trợ cấp BHXH.
Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Phương thức đóng BHXH tự nguyện
Người tham gia BHXH tự nguyện có thể lựa chọn một trong các phương thức đóng BHXH sau đây:
- Đóng định kỳ:
- Hàng tháng;
- 3 tháng một lần;
- 6 tháng một lần;
- 12 tháng một lần.
- Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm/lần;
- Đóng một lần cho những năm còn thiếu nhưng không quá 10 năm để đủ điều kiện hưởng lưu hưu (đối với người tham gia BHXH đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng còn thiếu thời gian đóng BHXH).
2. Mức đóng BHXH tự nguyện năm 2023
Công thức tính mức đóng BHXH tự nguyện năm 2023 được quy định như sau:
Mức đóng hàng tháng = 22% x Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn (1) – Mức nhà nước hỗ trợ đóng (2)
Trong đó:
(1) Mức thu nhập đóng BHXH sẽ do người lao động tự chọn nhưng phải đảm bảo:
- Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện thấp nhất phải bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn hiện tại 2023 là 1.500.000 đồng/người/tháng);
- Mức cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ cơ: 36.000.000 đồng (mức lương cơ sở từ ngày 01/07/2023 là: 1.800.000 đồng/tháng).
(2) Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ % trên mức đóng BHXH hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn trong thời gian tối đa 10 năm.
Số tiền nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện = k x 22% x CN
Trong đó:
- k: tỷ lệ % hỗ trợ của nhà nước (tùy thuộc vào người tham gia thuộc hộ nghèo, cận nghèo hay đối tượng khác mà sẽ có tỷ lệ % tương ứng);
- CN: mức chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn tại thời điểm đóng.
Từ công thức trên, bạn có thể tính được số tiền nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện như bảng dưới đây:
Người tham gia
Tỷ lệ % nhà nước hỗ trợ (k)
Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (CN)
Số tiền nhà nước hỗ trợ Thuộc hộ nghèo 30% 1.500.000 đồng 99.000 đồng/tháng Thuộc hộ cận nghèo 25% 1.500.000 đồng 82.500 đồng/tháng Đối tượng khác 10% 1.500.000 đồng 33.000 đồng/tháng
➤ Mức đóng thấp nhất mà người tham gia BHXH tự nguyện phải nộp là:
- Người thuộc hộ nghèo: 231.000 đồng/tháng (22% x 1.500.000 – 99.000);
- Người thuộc hộ cận nghèo: 247.000 đồng/tháng (22% x 1.500.000 – 82.500);
- Người thuộc đối tượng khác: 297.000 đồng/tháng (22% x 1.500.000 – 33.000).
➤ Mức đóng cao nhất mà người tham gia BHXH tự nguyện phải nộp là:
- Người thuộc hộ nghèo: 7.821.000 đồng/tháng (22% x 36.000.000 – 99.000);
- Người thuộc hộ cận nghèo: 7.837.500 đồng/tháng (22% x 36.000.000 – 82.500);
- Người thuộc đối tượng khác: 7.887.000 đồng/tháng (22% x 36.000.000 – 33.000).
Câu hỏi thường gặp về quyền lợi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp