1. Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh
Theo Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA – Có hiệu lực từ 15/8/2023, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99 (không có địa phương nào mang số 13).
Địa phương có nhiều biển số xe nhất là TP. Hồ Chí Minh vởi 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp theo là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 – 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.
Bạn đang xem: Mới nhất: Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành
STT
Tỉnh/ Thành phố
Biển số xe
1
Cao Bằng
11
2
Lạng Sơn
12
3
Quảng Ninh
14
4
Hải Phòng
15 – 16
5
Thái Bình
17
6
Nam Định
18
7
Phú Thọ
19
8
Thái Nguyên
20
9
Yên Bái
21
10
Tuyên Quang
22
11
Hà Giang
23
12
Lào Cai
24
13
Lai Châu
25
14
Sơn La
26
15
Điện Biên
27
16
Hòa Bình
28
17
Hà Nội
29 – 33 và 40
18
Hải Dương
34
19
Ninh Bình
35
20
Thanh Hóa
36
21
Nghệ An
37
22
Hà Tĩnh
38
23
TP. Đà Nẵng
43
24
Đắk Lắk
47
25
Đắk Nông
48
26
Lâm Đồng
49
27
Tp. Hồ Chí Minh
41, từ 50 – 59
28
Đồng Nai
39, 60
29
Bình Dương
61
30
Long An
62
31
Tiền Giang
63
32
Vĩnh Long
64
33
Cần Thơ
65
34
Đồng Tháp
66
35
An Giang
67
36
Kiên Giang
68
37
Cà Mau
69
38
Tây Ninh
70
39
Bến Tre
71
40
Bà Rịa – Vũng Tàu
72
41
Quảng Bình
73
42
Quảng Trị
74
43
Thừa Thiên Huế
75
44
Quảng Ngãi
76
45
Bình Định
77
46
Phú Yên
78
47
Khánh Hòa
79
48
Gia Lai
81
49
Kon Tum
82
50
Sóc Trăng
83
51
Trà Vinh
84
52
Ninh Thuận
85
53
Bình Thuận
86
54
Vĩnh Phúc
88
55
Hưng Yên
89
56
Hà Nam
90
57
Quảng Nam
92
58
Bình Phước
93
59
Bạc Liêu
94
60
Hậu Giang
95
61
Bắc Cạn
97
62
Xem thêm : Bác sĩ 24/7: Không nên gội đầu vào khung giờ này vì dễ đột quỵ!
Bắc Giang
98
63
Bắc Ninh
99
2. “Giải mã” ký tự trên biển số xe
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
* Đối với ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân trong nước:
– Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.
Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99 (trừ số 13).
– Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.
Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.
– Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.
Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
* Đối với ô tô, xe máy của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
– Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe
Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99 (trừ số 13).
– Tiếp theo ký hiệu tên nước, vùng lãnh thổ, tổ chức quốc tế: Nhóm này gồm 03 số tự nhiên, từ 001 đến 843.
– Tiếp theo là sêri biển số chỉ nhóm đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
– Nhóm số cuối là thứ tự xe đăng ký gồm 02 số tự nhiên từ 01 đến 99.
* Một số ký hiệu sêri đặc biệt:
– Ký hiệu “CD”: Xe ô tô chuyên dùng, kể cả xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh.
– Ký hiệu “KT”: Xe của doanh nghiệp quân đội, theo đề nghị của Cục Xe – Máy.
– Ký hiệu “RM”: Rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
– Ký hiệu “MK”: Máy kéo.
– Ký hiệu “TĐ”: Xe sản xuất, lắp ráp trong nước, được Thủ tướng Chính phủ cho phép triển khai thí điểm.
– Ký hiệu “HC”: Xe ô tô phạm vi hoạt động hạn chế.
– Ký hiệu “NG: Xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó.
– Ký hiệu “QT”: Xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó.
– Ký hiệu “CV”: Xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
– Ký hiệu “NN”: Xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe
3.1. Biển số xe màu xanh
Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:
– Các cơ quan của Đảng.
– Văn phòng Chủ tịch nước.
– Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội.
– Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương.
– Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân.
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
– Ủy ban An toàn giao thông quốc gia.
– Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
– Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam).
– Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập.
– Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.
Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.
3.2. Biển số xe màu đỏ
Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng (theo hướng dẫn tại Thông tư 169/2021/TT-BQP).
Xe của mỗi cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng sẽ được nhận diện bằng các ký hiệu biển số riêng. Ví dụ: Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc Phòng (TM), Tổng cục Chính trị (TC), Tổng cục Hậu cần (TH), Tổng cục Kỹ thuật (TT), Tổng cục Công nghiệp quốc phòng (TK), Tổng cục II (TN), Quân Khu 1 (KA),…
Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.
3.3. Biển số xe màu vàng
Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:
Đặc điểm
Cấp cho
Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân
Xe biển số vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.
>> Mọi thắc mắc liên quan đến biển số xe sẽ được LuatVietnam giải đáp chi tiết thông qua tổng đài 19006192 , gọi ngay để được hỗ trợ.
3.3. Biển số xe màu trắng
Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:
– Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước.
– Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
– Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.
Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất
4. Đặc điểm, ký hiệu biển số xe được quyền ưu tiên
4.1. Biển số xe quân đội
Theo điểm b khoản 2 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ, các xe mang biển số xe quân đội được hưởng quyền ưu tiên khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp với các quyền sau:
– Không bị hạn chế về tốc độ.
– Được đi vào đường ngược chiều.
– Được tiếp tục hành trình kể cả khi có đèn đỏ.
– Chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Theo Phụ lục II Thông tư 169/2021/TT-BQP, biển số xe quân đội có những đặc điểm sau đây:
– Nền biển màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm theo thiết kế của Cục Xe – Máy; nền biển số xe dập nổi hình quân hiệu.
– Biển số xe của các đơn vị trong quân đội được phân biệt với nhau nhờ các ký kiệu. Cụ thể như sau:
TT
TÊN ĐƠN VỊ
KÝ HIỆU BIỂN SỐ
1
Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc Phòng
TM
2
Tổng cục Chính trị
TC
3
Tổng cục Hậu cần
TH
4
Tổng cục Kỹ thuật
TT
5
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TK
6
Tổng cục II
TN
7
Quân Khu 1
KA
8
Quân Khu 2
KB
9
Quân Khu 3
KC
10
Quân Khu 4
KD
11
Quân Khu 5
KV
12
Quân Khu 7
KP
13
Quân Khu 9
KK
14
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
KT
15
Quân đoàn 1
AA
16
Quân đoàn 2
AB
17
Quân đoàn 3
AC
18
Quân đoàn 4
AD
19
Binh đoàn 11
AV
20
Binh đoàn 12
AT
21
Binh đoàn 15
AN
22
Binh đoàn 16
AX
23
Binh đoàn 18
AM
24
Quân chủng Phòng không – Không quân
QA
25
Quân chủng Hải quân
QH
26
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng
QB
27
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển
QC
28
Bộ Tư lệnh 86
QM
29
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
BL
30
Binh chủng Tăng, Thiết giáp
BB
31
Binh chủng Công binh
BC
32
Binh chủng Đặc công
BK
33
Binh chủng Pháo binh
BP
34
Binh chủng Hóa học
BH
35
Binh chủng Thông tin liên lạc
BT
36
Học viện Quốc phòng
HA
37
Học viện Lục quân
HB
38
Xem thêm : Lưu ngay bộ hình nền “Làng thợ rèn” dành cho fan hâm mộ Kimetsu No Yaiba
Học viện Chính trị
HC
39
Học viện Hậu cần
HE
40
Học viện Kỹ thuật quân sự
HD
41
Học viện Quân y
HH
42
Trường Sĩ quan Lục quân 1
HT
43
Trường Sĩ quan Lục quân 2
HQ
44
Trường Sĩ quan Chính trị
HN
45
Cục Đối ngoại
PA
46
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
PG
47
Ban Cơ yếu Chính phủ
PK
48
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
PQ
49
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng
PM
50
Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga
PX
51
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
PP- 10
52
Bệnh viện quân y 175
PP-40
53
Viện Y học cổ truyền Quân đội
PP-60
54
Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội
VT
55
Tổng công ty 36 – CTCP
CA
56
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
CB
57
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn Xuân
CD
58
Tổng công ty Đông Bắc
CH
59
Tổng công ty Thái Sơn
CM
60
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng
CN
61
Tổng công ty 319
CP
62
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất
CT
63
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô
CV
4.2. Biển số xe cơ quan nhà nước
Các phương tiện mang biển số xe cơ quan nhà nước chỉ được quyền ưu tiên nếu thuộc trường hợp xe chữa cháy, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh đang thực hiện nhiệm vụ (theo khoản 1 Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008).
Quyền ưu tiên bao gồm: Không bị hạn chế tốc độ; được đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi đèn đỏ; chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của cảnh sát giao thông.
Biển số xe cơ quan nhà nước có màu xanh dương, chữ và số bên trong có màu trắng. Biển số xe của các cơ quan nhà nước được phân biệt với nhau bằng các ký hiệu sau đây:
Seri biển số sử dụng chữ cái sau
Cơ quan được cấp biển số xanh
A
Các cơ quan của Đảng
B
Văn phòng Chủ tịch nước
C
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội
D
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương
E
Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
F
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
G
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
H
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
K
Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam)
L
Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
M
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
4.3. Biển số xe ngoại giao
Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN hướng dẫn điều tra, xử lý vi phạm giao thông đường bộ do người, phương tiện giao thông nước ngoài gây ra, xe mang biển số NG được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý.
Các xe mang biển ngoại giao khác thì tuỳ tính chất, mức độ vi phạm thì có thể bị khám xét, bắt giữ, xử lý như các phương tiện giao thông khác tại Việt Nam.
Theo Điều 37 Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số xe ngoại giao có màu trắng, chữ và số màu đen giống với biển số xe của cá nhân, tổ chức khác. Biển số xe ngoại giao được nhận diện thông qua các sêri ký hiệu sau:
– Ký hiệu “NG” màu đỏ: Biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Ký hiệu “QT” màu đỏ: Biển số xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Ký hiệu “CV” màu đen: Biển số xe cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
– Ký hiệu “NN” mà đen cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
5. Cách tra cứu biển số xe
5.1. Cách tra cứu biển số xe ô tô
Bước 1: Truy cập vào Wedsite của Cục Đăng Kiểm Việt Nam.
Để tra cứu thông tin phương tiện giao thông, truy cập đường link sau: http://app.vr.org.vn/ptpublic/
Bước 2: Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu.
Hướng dẫn nhập thông tin:
– Tại mục Biển đăng ký: Điền như sau:
- Với biển số xe dạng 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập biển số bằng chữ viết thường hoặc chữa in hoa, có chứa dấu gạch hoặc không có đều được. Ví dụ: 15H6751 hoặc 15H-6751 hoặc 15h675.
- Với biển số 5 số: Nhập tương tự biển 4 số nhưng biển trắng thêm chữ T, biển xanh thêm chữ X, biển vàng thêm chữ V. Ví dụ: 29A10362T (biển trắng); 29A10362X (biển xanh); 29A10362V (biển vàng).
– Tại mục Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: Căn cứ theo số tem kiểm định được dán dán tại góc trên bên phải, mặt trong kính chắn gió phía trước xe ô tô. Hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định được chủ xe mang theo khi tham gia giao thông.
Nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số: VD: KD-1946305
– Tại mục Mã xác nhận:
Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0.
Bước 3: Ấn tra cứu và kiểm tra kết quả
Sau khi nhập đúng, đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ trả kết quả là những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục đăng kiểm Việt Nam như sau:
– Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.
– Thông số kỹ thuật: Kích thước bao, kích thước thùng hàng, khối lượng bản thân, khối lượng hàng hóa chuyển chở cho phép TGGT, số người cho phép chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, số trục, khối lượng kéo cho phép.
– Lần cuối kiểm định đã thực hiện: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem giấy chứng nhận.
Trường hợp đã nhập đúng, đủ thông tin mà không hiện kết quả, cần liên hệ với chủ sở hữu để có được đầy đủ giấy tờ hoặc phối hợp liên hệ với các cơ quan chức năng để có thông tin về xe.
Chú ý: Hiện nay, việc tra cứu biển số xe ô tô chỉ cung cấp những thông tin nhất định liên quan đến phương tiện chứ không cung cấp thông tin về chủ sở hữu.
5.2. Cách tra cứu biển số xe máy
Hiện tại, người dân không thể thực hiện kiểm tra biển số xe máy online qua hệ thống của Cục Đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải chưa xây dựng được trang web online hỗ trợ.
Điều này xuất phát từ thực tế số lượng xe máy ở Việt Nam là rất lớn. Cùng với đó, việc sang tên, đổi chủ, đổi biển số được tiến hành nhiều lần với tần suất cao nên việc nhập dữ liệu lên hệ thống online sẽ gặp khó khăn.
Tuy nhiên, người dân vẫn có thể tra cứu thông qua các cách sau:
Cách 1: Trực tiếp đến Cục Đăng kiểm Việt Nam xin cấp lại giấy chứng nhận biển số xe để kiểm tra xem thông tin được cung cấp có đúng không. Cách này tuy đảm bảo chính xác nhưng khá mất thời gian, công sức và thủ tục rườm rà.
Cách 2: Kiểm tra thông qua cá nhân khác hoặc các trung tâm thám tử điều tra biển số.
Với cách này, việc kiểm tra thông tin sẽ đảm bảo tính chính xác cao. Tuy nhiên, người dân cần cân nhắc bởi mức phí dịch vụ khá cao.
6. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe
6.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?
Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất Việt Nam là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.
Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.
Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.
6.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông như sau:
Phương tiện
Mức phạt
Căn cứ
Ô tô
– Phạt 02 – 03 triệu đồng
– Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Xe máy
Phạt 800.000 – 01 triệu đồng
Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Máy kéo, xe máy chuyên dùng
– Phạt 01 – 02 triệu đồng
– Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 – 03 tháng
Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
6.3. Mua xe mới thì bao lâu có biển số xe?
Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA, với trường hợp mua xe mới, tổ chức, cá nhân sẽ được cấp biển số xe ngay sau khi cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
Ngay trong ngày nộp đủ hồ sơ, tổ chức, cá nhân sẽ được bấm biển và nhận biển số xe mà mình đã chọn được.
Lưu ý: Tổ chức, các nhân mua xe mới phải đến phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày mua (theo điểm b khoản 4 Điều 6 Thông tư 24/2023/TT-BCA).
Trường hợp để quá hạn mới đi đăng ký xe, chủ phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính về lỗi không làm thủ tục đăng ký sang tên xe theo quy định sau khi mua. Mức phạt cụ thể như sau:
Phương tiện
Mức phạt
Căn cứ
Xe máy
Cá nhân: 400.000 – 600.000 đồng
Tổ chức: 800.000 đồng – 1,2 triệu đồng
Điểm a khoản 4 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
Ô tô
Cá nhân: 02 – 04 triệu đồng
Tổ chức: 04 – 08 triệu đồng
Điểm l khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP
6.4. Thứ 7 có bấm biển số xe không?
Hiện nay hầu hết các cơ quan đăng ký xe đều thực hiện thủ tục đăng ký xe cho người dân vào giờ hành chính các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tuy nhiên cũng có nhiều nơi làm thủ tục đăng ký và bấm biển xe máy cả sáng thứ Bảy.
Thời gian thực hiện thủ tục thường là từ 07 giờ đến 11 giờ (buổi sáng) và từ 13 giờ đến 17h (buổi chiều).
Do đó, nếu bận các ngày trong tuần, người dân có thể sắp xếp thời gian để đi bấm biển xe máy vào buổi sáng thứ Bảy.
6.5. Bấm được số xấu, có được đổi biển số xe phong thủy?
Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.
Theo quy định mới tại Thông tư 24/2023/TT-BCA, biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe, tức biển gắn với người.
Bên cạnh đó, việc bấm phải biển số xấu cũng không thuộc các trường hợp được cấp đổi biển số xe theo quy định tại Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Do đó, khi bấm phải biển số xấu, chủ xe không thể đổi sang biển số khác được.
6.6. Đi xe biển số bị mờ có bị phạt không?
Theo Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông, trường hợp điều khiển xe gắn biển số bị che lấp, hỏng, bị bẻ cong, tài xế sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo mức sau:
Phương tiện
Mức phạt
Căn cứ
Xe máy
800.000 – 01 triệu đồng
Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Ô tô
04 – 06 triệu đồng
Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP
Để không bị phạt về lỗi biển số xe bị mờ, chủ phương tiện cần vệ sinh biển sạch sẽ, trường hợp lớp sơn trên biển bị mờ không thể nhìn rõ chữ và số thì phải tiến hành thủ tục cấp lại biển số xe (theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 24/2023/TT-BCA).
Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp