Trong bài viết dưới đây, Trường kinh doanh công nghệ sẽ chia sẻ tới bạn những kiến thức liên quan đến phương trình C3H5 OH 3 Cu OH 2. Mời bạn đọc cùng theo dõi!
- Bầu ăn nem chua có tốt không? Ăn như thế nào không hại cho thai nhi?
- Cách tắt cảnh báo dữ liệu trên điện thoại Android cực HIỆU QUẢ
- 12+ Sữa Tươi Cho Bé 2 Tuổi Phát Triển Thể Chất Và Trí Não
- Lịch âm 21/11 – Âm lịch hôm nay 21/11 chính xác nhất – lịch vạn niên 21/11/2023
- Ngành Quản lý kinh tế là gì? Học Quản lý kinh tế ra làm gì?
Thông tin về phương trình C3H5 OH 3 Cu OH 2
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Bạn đang xem: Phương Trình C3H5 OH 3 Cu OH 2
Điều kiện phản ứng xảy ra giữa glixerol và Cu(OH)2 : Nhiệt độ thường.
Hiện tượng phản ứng khi cho Glixerol tác dụng với Cu(OH)2: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4gạn lấy kết tủa sau đó cho dung dịch glixerol vào, dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.
Kiến thức liên quan về phương trình C3H5 OH 3 Cu OH 2
Glycerin là gì?
Glycerin là một loại rượu đa chức được tạo thành bởi sự liên kết của các gốc hydrocacbon C3H5 và 3 nhóm -OH với công thức hoá học là C3H5 (OH)3. Glycerin còn có tên gọi khác là Glycerine, Glyxerol hay Propantriol.
Glycerin được tạo thành từ phản ứng xà phòng hoá các chất béo. Với những nồng độ khác nhau Glycerin sẽ mang trong mình những tính khác nhau và được sử dụng với vai trò khác nhau.
Xem thêm : Trình bày định nghĩa vật chất của Lê – Nin và ý nghĩa của phương pháp luận này
Glycerin được ứng dụng phổ biến trong công nghệ thực phẩm, dược phẩm, đặc biệt là trong công nghệ sản xuất mỹ phẩm (kem dưỡng da, nước rửa tay,…)
Đồng hidroxit là gì?
Đồng ( II ) hidroxit là một hợp chất vô cơ thuộc phân loại base. Đồng (II ) hidroxit có công thức hóa học là Cu(OH)2 không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch axit, dung dịch NH3 đậm đặc và chỉ tan được trong dung dịch NaOH trên 40% và đun nóng.
- Công thức phân tử Cu(OH)2
- Công thức cấu tạo HO – Cu – OH
Tính chất vật lí và nhận biết Đồng hidroxit
- Tính chất vật lí: Là chất rắn có màu xanh lơ, không tan trong nước.
- Nhận biết: Hòa tan vào dung dịch axit HCl, thấy chất rắn tan dần, cho dung dịch có màu xanh lam. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Cu(OH)2 có kết tủa không? Màu gì?
Cu(OH)2 có tính kết tủa. Khi muối đồng (II) phản ứng với dung dịch kiềm như NaOH sẽ tạo ra kết tủa màu xanh lơ. Công thức phản ứng có thể được biểu diễn như sau:
CuSO4 + NaOH → Na2CuO2 ↓ + H2O
Kết tủa Cu(OH)2 có tính chất khan và không tan trong nước. Tuy nhiên, nếu tiếp tục thêm dung dịch kiềm vào kết tủa Cu(OH)2, nó sẽ tan dần và tạo thành phức chất đa dạng.
Cách điều chế Cu(OH)2
Có nhiều phương pháp điều chế Cu(OH)2 khác nhau, dưới đây là một số phương pháp điều chế phổ biến:
- Phương pháp trung hòa: Sử dụng dung dịch NaOH hoặc NH3 để trung hòa dung dịch muối đồng (II) và tạo thành kết tủa Cu(OH)2.
- Phương pháp kết tủa: Dùng các chất kết tủa như hydroxit natri (NaOH), carbonate natri (Na2CO3), axit cacbonic (H2CO3) hoặc axit sulfat (H2SO4) để tạo kết tủa Cu(OH)2.
- Phương pháp truyền khí: Sử dụng khí NH3 để phản ứng với dung dịch muối đồng (II) trong môi trường kiềm, sau đó tạo kết tủa Cu(OH)2.
- Phương pháp thủy phân: Đun nóng CuSO4 với dung dịch NaOH trong môi trường kiềm để thủy phân và tạo thành kết tủa Cu(OH)2.
- Phương pháp điện phân: Sử dụng điện phân dung dịch muối đồng (II) để tạo kết tủa Cu(OH)2.
- Phương pháp hòa tan và kết tủa: Sử dụng dung dịch muối đồng (II) để hòa tan vào dung dịch NaOH hoặc NH3, sau đó sử dụng acid để trung hòa dung dịch và tạo kết tủa Cu(OH)2.
Xem thêm : Nhà nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Các phương pháp trên có thể được điều chỉnh và kết hợp với nhau để tạo ra kết tủa Cu(OH)2 ở nhiều điều kiện và môi trường khác nhau. Tuy nhiên, khi điều chế Cu(OH)2 cần đảm bảo an toàn và thực hiện đúng các quy trình kỹ thuật để đạt được hiệu quả và chất lượng sản phẩm tốt nhất.
Ứng dụng của Đồng hidroxit
– Dung dịch đồng(II) hiđroxit trong amoniac, có khả năng hòa tan xenlulozo. Tính chất này khiến dung dịch này được dùng trong quá trình sản xuất rayon,.
– Được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thủy sinh vì khả năng tiêu diệt các ký sinh bên ngoài trên cá, bao gồm sán, cá biển, mà không giết chết cá.
– Đồng(II) hiđroxit đã được sử dụng như là một sự thay thế cho hỗn hợp Bordeaux, một thuốc diệt nấm và nematicide.
– Các sản phẩm như Kocide 3000, sản xuất bởi Kocide L.L.C. Đồng (II) hydroxit cũng đôi khi được sử dụng như chất màu gốm.
Trên đây là những thông tin liên quan về phương trình C3H5 OH 3 Cu OH 2. Truongkinhdoanhcongnghe hi vọng bài viết này hữu ích với bạn. Chúc bạn học tập tốt!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp