Những quẻ cát trong kinh dịch – Ứng dụng đặt tên – Chọn số điện thoại khởi nghiệp

Một thời gian chiêm nghiệm kinh dịch ứng dụng kinh doanh, Nhã sử dụng 1 trong 14 quẻ này làm gốc để chọn tên, nhãn hàng, nickname, số điện thoại, …

Tuy nhiên, bạn cũng nên lưu ý là trong 64 quẻ dịch không có quẻ hoàn toàn xấu, và hoàn toàn tốt. Tốt xấu là tuỳ thuộc lúc sử dụng. Có những quẻ chưa đẹp nhưng khi gặp đúng vận thì lại hanh thông. Bài chia sẻ này sẽ giúp bạn có những quyết định khởi đầu thuận lợi.

Những quẻ cát trong kinh dịch giúp bạn chọn tên, số điện thoại khởi nghiệp

1. Càn Vi Thiên: Danh Lợi song toàn nhưng không thể tự cao tự đại: Gồm 6 vạch ngang tượng trưng cho đương quyền, có thể gọi tài vận tới, vượng 60 năm.

THUẦN CÀN

Kiện dã. Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ.

Nguyên Hanh Lợi Trinh chi tượng: Tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành; chính mình, chính diện, trước mặt.

2. Thiên Đĩa Bĩ: Là quẻ chiêu tài cũ kỹ, song lại rất hiệu quả, khiến Âm Dương hòa hợp, trên dưới hòa thuận, làm ăn phát đạt.

THIÊN ĐỊA BỈ

Tắc dã. Gián cách. Bế tắc,không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng.

Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: Tượng trên dưới lôi thôi; chấm hết, không hiểu, không xong.

3. Thủy Trạch Tiết: Là đồ hình mang ý nghĩa vợ chồng hợp tác, gia đình hòa thuận, vinh hoa phú quý, đương thời được lệnh.

THUỶ TRẠCH TIẾT

Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, chừng mực, kềm chế, giảm bớt, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Tượng trên đầm có nước; tiết ra, nước trên đầm tràn ra nhưng cũng còn giữ lại phần nào, nên gọi là giảm bớt thôi.

4. Thủy Hỏa Ký Tế: Là quẻ văn xương, học hành đỗ đạt cao, phát tài, tốt nhất cho người theo đuổi lĩnh vực văn hóa, và những người trẻ tuổi có chí lập nghiệp giàu.

THUỶ HOẢ KÝ TẾ

Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: Tượng việc nhỏ thì thành; kết hợp, hợp tác, từng cặp, hoàn thành, kế bên.

5. Sơn Hỏa Bì: Là quẻ bát vận, rất thích hợp cho những người sinh vào mùa đông, cần Hỏa và Thổ. Quẻ này quản việc hỉ, bố và con trai hòa hợp, anh em thân thiện, vợ chồng yêu thương nhau, có thể dùng 40 năm.

SƠN HOẢ BÍ

Sức dã. Quang minh. Trang sức, phản chiếu, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, nội soi, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Tượng quang minh, sáng sủa, thấu suốt; bày tỏ.

6. Lôi Địa Dự: Là quẻ mang lại may mắn và niềm vui, làm mọi việc đều thuận lợi, trước khó sau dễ, gặp hung hóa cát.

LÔI ĐỊA DỰ

Duyệt dã. Thuận động. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: Tượng trên dưới vui vẻ; chờ, do dự, động trên đất, hàng rào, động trong âm u, động trong manh nha; dè chừng.

7. Phong Lôi Ích: Là quẻ tượng trưng cho Thiên thời Địa lợi Nhân hòa, có lợi cho việc thăng quan tiến chức làm mạnh mẽ khí thế.

PHONG LÔI ÍCH

Ích dã. Tiến ích. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới. Hồng Hộc xung tiêu chi tượng: Tượng chim Hồng, chim Hộc bay qua mây mù; vọt đi, bay đi, Thêm lợi, thêm lên, lấn tới.

8. Hỏa Lôi Phê Hạp: Là quẻ có tiền tài do làm ăn bất chính mà có, cần xử lý cẩn thận vì thất vận là do tiểu nhân gây nên, không có quý nhân giúp đỡ.

HỎA LÔI PHỆ HẠP

Khiết dã. Cắn hợp. Cấu hợp, bấu vấu, vặn vẹo, nhai, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi).

Uy mị bất chấn chi tượng: Tượng yếu đuối không chạy được; cào cấu, bắt tay, chà đạp.

9. Ly Vi Hỏa: Là quẻ giàu lên nhờ làm ăn bất chính, người thiếu Hỏa thích hợp dùng nhất, hợp nữ giới, không hợp nam giới, nếu nam giới dùng thì dễ bị nữ tính hóa.

THUẦN LY

Lệ dã. Nóng sáng. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, toả ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài.

Môn hộ bất ninh chi tượng: Tượng nhà cửa không yên; có việc xui rủi.

10. Thiên Hỏa Đồng Nhân: Là quẻ có lợi cho việc hợp tác làm ăn, có thể làm nên sự nghiệp lớn, nhân duyên cực tốt.

THIÊN HOẢ ĐỒNG NHÂN

Thân dã. Thân thiện. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người.

Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực. Gần gũi, giống nhau, đồng tâm, một cặp, bạn, đội bạn, người kế bên.

11. Địa Lôi Phục: Hợp thời thì dần dần sẽ thành công, quá tiêu cực lại dễ mất đi cơ hội.

ĐỊA LÔI PHỤC

Phản dã. Tái hồi. Tái diễn, lại có, trở về, quây đầu, bên ngoài, phản phục, phục hưng, phục hồi. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại có núi nữa; phản bội, phản đòn, động trong manh nha, giật.

12. Địa Thiên Thái: Là quẻ có được tài vận Văn Xương do thi đỗ Tam Nguyên. Đây là cửu vận của tương lai vận, quẻ này mang lại địa vị giàu sang, có lợi cho những người làm việc nhà nước. Đồ hình của quẻ này tượng trưng cho việc học hành thông suốt, Càn Khôn đắc vị, vượng tài vượng đinh, có thể dùng rộng rãi.

ĐỊA THIÊN THÁI

Thông dã. Điều hoà. Thông hiểu, thông suốt, hiểu biết, am tường, quen biết, quen thuộc. Thiên Địa hòa xướng chi tượng: Tượng Trời Đất giao hòa; bằng nhau, thông nhau, huề, biết người hiểu mình, thông tin.

13. Thủy Địa Tỷ: Quẻ mang lại thành công do có sự chuẩn bị chu đáo.

THUỶ ĐỊA TỶ

Tư dã. Chọn lọc. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa, quy căn, quy về một mối. Khử xàm nhiệm hiền chi tượng: Tượng bỏ nịnh dụng trung; tuyển chọn, người thân, chiết xuất.

14. Trạch Địa Tụy: Là quẻ phú quý đã hết vận, hình quẻ tốt đẹp.

TRẠCH ĐỊA TỤY

Tu dã. Trưng tập. Nhóm hợp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy.

Long vân tế hội chi tượng: Tượng rồng mây giao hội; tụ hội, gom lại.

https://vothanhnha.com/dinh-menh-qua-cai-ten

Chúc bạn có những lựa chọn phù hợp.

Dịch học sĩ Nhã Thanh