Toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ là bài học mang tính thực tế trong chương trình tiểu học. Sau đây, Vuihoc.vn sẽ chia sẻ khái niệm và các dạng bài tập về tỉ lệ bản đồ để các bậc phụ huynh và các con tham khảo.
- Tổng hợp cách chăm sóc tóc xoăn sóng lơi khỏe đẹp và giữ nếp
- Thử thai bằng kem đánh răng có cần khuấy không? Hướng dẫn cách làm đúng tại nhà
- Kinh nghiệm đi chơi công viên Võ Trường Toản cụ thể giá vé 2024
- Hàng hóa có hai thuộc tính là gì? Có những loại thuộc tính nào?
- Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất
1. Khái niệm tỉ lệ bản đồ
2. Các dạng toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ
2.1. Dạng 1: Tìm khoảng cách thực địa khi biết tỉ lệ và khoảng cách bản đồ
2.2. Tìm độ dài trên bản đồ khi biết độ dài thực địa và tỉ lệ
2.3. Tính tỉ lệ bản đồ khi biết độ dài trên bản đồ và thực tế
3. Bài tập thực hành toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ
3.1. Bài tập
Bài 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai thành phố A và thành phố B là 10cm. Tính khoảng cách hai thành phố đó ngoài thực tế?
Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 30000 con đường CD có độ dài 4cm. Tính độ dài con đường CD trên thực tế?
Bài 3: Dòng sông có độ dài 6km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì dòng sông dài bao nhiêu xăng ti mét?
Bài 4: Hai tỉnh Hà Giang và Cao Bằng cách nhau 30km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 thì dòng sông dài bao nhiêu xăng ti mét?
Bài 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300 chiều dài hình chữ nhật là 6cm, chiều rộng là 2cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.
Bài 6: Tính tỉ lệ bản đồ biết đoạn đường AB có độ dài thực tế 30m và độ dài trên bản đồ là 3cm.
3. Bài tập vận dụng toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ
Bài 1:
Khoảng cách hai thành phố A và B ngoài thực tế là:
10 x 2000 = 20000 (cm) = 200 (m)
Xem thêm : Thế nào là tôn trọng người khác?
Đáp số: 200m
Bài 2:
Độ dài con đường CD trên thực tế là:
30000 x 4 = 120000 (cm) = 1200 (m)
Đáp số: 1200m
Bài 3:
Đổi 6km = 600000cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì độ dài dòng sông là:
600000 : 100000 = 6 (cm)
Đáp số: 6cm
Bài 4:
Đổi 30km = 3000000cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 thì độ dài dòng sông là:
3000000 : 10000 = 300 (cm)
Đáp số: 300cm
Bài 5:
Chiều dài hình chữ nhật ngoài thực tế là:
6 x 300 = 1800 (cm) = 18 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật ngoài thực tế là:
2 x 300 = 600 (cm )= 6 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 6 = 108 (m2)
Đáp số: 108m2
Bài 6:
Đổi 30m = 3000cm
Tỉ lệ bản đồ là:
3 : 3000 = 1 : 1000
Đáp số: 1 : 1000
Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu về toán lớp 4 tỉ lệ bản đồ. Hãy luyện tập thật nhiều và chờ đợi bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp