Công thức tính tỉ khối của chất khí

Tỉ khối của chất khí là gì?

Tỉ khối của chất khí là công thức xác định khối lượng mol của khí A (MA) so với khối lượng mol của khí B (MB). Từ nội dung về khối lượng riêng của chất khí, học sinh dễ dàng xác định được khí A nặng hơn khí B bao nhiêu lần hay khí A nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.

Làm thế nào để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

“Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (kí hiệu là MA) với khối lượng “mol không khí” được định nghĩa là 29 g/mol” ( SGK Hóa học 8, NXB Giáo dục Việt Nam).

Khối lượng riêng của chất khí: Định nghĩa, công thức, ví dụ và bài tập ứng dụng

Chú ý:

Khối lượng mol của không khí được định nghĩa là khối lượng mol của 0,8 mol khí nitơ (N2) và khối lượng của 0,2 mol khí oxi (O2). Vậy khối lượng mol của không khí = (28 x 0,8) + (32 x 0,2) = 29 (g/mol).

Ta có công thức: dA/kk = MA/29

trong đó dA/kk là tỷ lệ khối lượng của khí A với không khí.

Hình minh họa:

Xác định khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn không khí? Và nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu?

Theo công thức tính tỉ khối của khí A so với không khí ta có dCO2/kk = MCO2/29 = 44/29 ~ 1,52

=> Kết luận: CO2 nặng hơn không khí có tỉ khối so với xấp xỉ 1,52.

Kết luận về công thức tính khối lượng riêng của chất khí

Công thức tính khối lượng riêng của chất khí được xác định như sau:

  • Khí A vs Khí B: dA/B = MA/MB

  • Khí A đối với không khí: dA/kk = MA/ 29

Làm thế nào để khí A nặng hơn hoặc nhẹ hơn khí B

Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần rất đơn giản, ta chỉ cần so sánh khối lượng mol của khí A (kí hiệu MA) với khối lượng mol của khí B (kí hiệu MB).

Ta có công thức: dA/B = MA/MB

trong đó dA/B là tỷ lệ khối lượng của khí A với khí B.

Hình minh họa:

Xác định xem oxi nặng hay nhẹ hơn hiđro bao nhiêu lần và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Trả lời: Dựa vào công thức xác định khối lượng riêng của chất khí, ta có:

Khối lượng riêng của O2/H2 = Khối lượng mol của O2/ Khối lượng mol của H2 = 32/2 = 16.

Từ đó, chúng ta có thể kết luận rằng không khí nặng hơn khí hydro 16 lần.

Khối lượng riêng của chất khí: Định nghĩa, công thức, ví dụ và bài tập ứng dụng

Bài tập Tỉ khối của chất khí

Công thức tính khối lượng riêng của chất khí rất đơn giản, chỉ cần các em chú ý học lý thuyết là có thể vận dụng thành thạo khi làm bài tập thực hành. Một số bài tập SGK Hóa học 8 sẽ giúp các em củng cố lại kiến thức đã học.

Bài tập 1:

Có các khí sau: N2, O2, Cl2, CO, SO2. Vui lòng cho biết:

a) Khí nào nặng hay nhẹ hơn hiđro mấy lần?

b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

Câu trả lời gợi ý:

a) Khối lượng mol của khí hiđro là 2g/mol. Chúng ta có thể dễ dàng tính toán:

  • dN2/H2 = 28/2 = 14 => Vậy khí Nitơ nặng hơn khí Hiđro 14 lần.

  • dO2/H2 = 32/1 = 16 => Khí oxi nặng gấp 16 lần khí hiđro.

  • dCl2/H2 = 71/2 = 35,5 => Khí clo nặng hơn hiđro 35,5 lần

  • dCO/H2 = 28/2 = 14 => Khí CO nặng gấp 14 lần khí hiđro.

  • dSO2/H2 = 64/2 = 32 => Khí SO2 nặng gấp 32 lần khí hiđro.

b/ Khối lượng mol của không khí là 29. Ta dễ dàng tính được:

  • dN2/kk = 28/29 ~ 0,966 => Khí nitơ nhẹ hơn không khí và nặng hơn không khí xấp xỉ 0,966 lần.

  • dO2/kk = 32/29 ~ 1.103 => Khí oxi nặng hơn không khí xấp xỉ 1.103 lần.

  • dCl2/kk = 71/29 ~ 2,448 => Khí clo nặng hơn không khí khoảng 2,448 lần

  • dCO/kk = 28/29 ~ 0,966 => Khí CO nhẹ hơn không khí và nặng hơn không khí xấp xỉ 0,966 lần.

  • dSO2/kk = 64/29 ~ 2,207 => Khí SO2 nặng hơn không khí khoảng 2,207 lần.

Bài tập 2:

Tìm khối lượng mol của các khí này: Khối lượng riêng của oxi là: 1,375 ; 0,0625.

Câu trả lời gợi ý:

Gọi khối lượng mol của khí cần tìm lần lượt là MX và MY.

Chúng ta có:

  • dX/O2 = dX/32 = MX/32 = 1,375 => MX = 44

  • dY/O2 = dY/32 = MY/32 = 0,0625 => MY = 2