02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất

02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất

02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất

Xem thêm: 02 cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đơn giản nhất

Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:

1. 02 cách tra cứu mã số thuế cá nhân nhanh nhất

Người nộp thuế có thể tra cứu mã số thuế cá nhân bằng 02 cách sau:

* Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ nhất:

Bước 1: Truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.

tra cuu ma so thue

Bước 3: Xem mã số thuế cá nhân

* Cách tra cứu mã số thuế cá nhân thứ hai:

Bước 1: Truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Chọn cá nhân

tra cuu ma so thue 2

Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin NNT

tra cuu ma so thue 3

Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấn Tra cứu.

tra cuu ma so thue 4

Bước 5: Xem mã số thuế cá nhân.

2. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

(Khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019)

3. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

– Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

+ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

+ Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

– Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

+ Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

+ Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

– Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc.

Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

+ Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

+ Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

+ Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;

+ Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;

+ Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

– Đăng ký thuế bao gồm:

+ Đăng ký thuế lần đầu;

+ Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;

+ Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;

+ Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

+ Khôi phục mã số thuế.

(Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019)

>>> Xem thêm Hướng dẫn 02 cách đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất