Calcium hydroxide Ca(OH)2

1. Ca(OH)2 là gì?

Ca(OH)2 tồn tại ở dạng bột màu trắng hoặc tinh thể không màu trong trường hợp bình thường, nó không mùi và rất khó bắt lửa. Canxi hiđroxit là một dung dịch kiềm mạnh, khi hòa tan vào nước có thể làm đổi màu quỳ tím thành xanh lam và phản ứng với một số muối, kim loại và axit.

Khi cho canxi hiđroxit (vôi tôi) vào nước thì thu được vôi tôi Ca(OH)2. Ca(OH)2 cũng có thể kết tủa khi trộn dung dịch chứa canxi hiđroxit (Ca(OH)2) với dung dịch chứa canxi clorua (CaCl2).

Nếu đun nóng đến 512 ° C, calcium hydroxide sẽ phân hủy thành canxi oxit và hơi nước. Nước vôi là một thuật ngữ chung để chỉ dung dịch chứa canxi hiđroxit, có tính kiềm trung bình, phản ứng mạnh với axit và ăn mòn kim loại tiếp xúc với nước. Nếu carbon dioxide được kết tủa qua canxi cacbonat, nó sẽ trở thành màu trắng sữa (huyền phù hạt vôi-canxi hydroxit trong nước):

Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 ↓ + H2O

2. Tính chất của Calcium hydroxide

a. Tính chất vật lý của Ca(OH)2

– Tan một phần trong nước tạo thành dung dịch nước vôi trong. Được tìm thấy trong tự nhiên trong một khoáng chất gọi là Portlandite.

– Canxi hiđroxit bị phân hủy tạo thành canxi oxit và hơi nước khi đun nóng đến 512 ° C. Hỗn dịch của Ca(OH)2 rất mịn, trong nước hơi sền sệt và có màu trắng sữa nên được gọi là vôi sữa.

– Khối lượng mol: 74,093 g / mol.

– Tỷ trọng: 2,211 g / cm3.

– Nhiệt độ nóng chảy: 580 ° C.

– Tính tan trong nước: 0,185 g / cm3.b. Tính chất hóa học của Ca(OH)2

– Canxi hiđroxit là dung dịch kiềm của một oxit có tính kiềm mạnh, có tính kiềm mạnh vừa phải:

Ca(OH)2 => Ca2 + + 2OH –

– Thay đổi màu của chỉ thị màu:

+ Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh lam khi nhúng quỳ tím vào dung dịch Ca(OH)2.

+ Thêm Ca(OH)2 vào dung dịch phenolphtalein chuyển chúng từ không màu sang màu hồng.

– Phản ứng với oxit axit tạo thành muối và nước:

3Ca(OH)2 + P2O5 => Ca3(PO4)2↓ + 3H2O

– Phản ứng với axit tạo muối với nước:

Ca(OH)2 + 2HNO3 => Ca (NO3) 2 + 2H2O

– Muối tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ các oxit có tính axit trong phản ứng.

Ví dụ: Sử dụng khí cacbonic CO2

+ Nếu số mol oxit axit nhỏ hơn hoặc bằng 1 thì muối HCO3- được tạo thành:

2CO2 + Ca(OH)2 => Ca (HCO3) 2

+ Nếu số mol oxit axit lớn hơn hoặc bằng 2 thì muối CO32-:

CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 (kết tủa) + H2O

+ Nếu số mol oxit axit từ 1 đến 2 thì tạo thành muối HCO3- và CO32-.

– Phản ứng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới:

Ca(OH)2 + MgCl2 => Mg (OH) 2 + CaCl2

Ca(OH)2 + Mg (HCO3) 2 => CaCO3 + MgCO3 + 2H2O

Phương pháp điều chế calcium hydroxide

Một số phương pháp chính điều chế canxi hiđroxit

– Hòa tan canxi trong nước:

Ca + H2O => Ca(OH)2

– Dùng đất đèn CaC2 (sản xuất công nghiệp) pha với nước theo tỷ lệ thích hợp. Các sản phẩm được tạo ra là axetylen để hàn vật liệu kim loại và canxi hydroxit:

CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2

– Dùng đá vôi CaCO3 cho vào lò nung để sản xuất vôi sống CaO:

CaCO3 + Q (nhiệt) => CaO + CO2

– Thả CaO vào nước ta, Ca(OH)2 còn gọi là vôi tôi, dùng trong xây dựng trộn với cát, xi măng, nước tạo thành hỗn hợp vữa làm chất kết dính:

CaO + H2O => Ca(OH)2

3. Ứng dụng của Calcium hydroxide Ca(OH)2

Một. Ứng dụng trong xử lý nước thải

Canxi hydroxit được sử dụng làm chất keo tụ vì khả năng phản ứng với axit và ăn mòn một số kim loại có trong nước, làm sạch hoặc làm chất đông tụ để xử lý nước, hút bùn, giúp loại bỏ vi sinh vật, vi khuẩn và trung hòa mùi hôi.

b. Ứng dụng trong nông nghiệp

– Đất bị ô nhiễm nhiều phèn hay có thể nói sự tồn tại của các bã chua là nguyên nhân làm cho đất canh tác bị chua. Đặc biệt, canxi hiđroxit có tính kiềm mạnh nên được dùng để cải tạo đất phèn, đất chua, cân bằng trị số pH, đồng thời canxi hiđroxit còn là thành phần của một số loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật,…

– Ngoài ra còn được dùng làm hóa chất bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu sản xuất thuốc Polica dùng để bảo quản rau, củ, quả không bị mốc, thối.

C. Ứng dụng trong ngành xây dựng

Canxi hydroxit được coi là một thành phần quan trọng trong việc tạo ra hỗn hợp vữa, để dán các hàng gạch lại với nhau và dùng để trát tường. Do tính chất của Ca(OH)2, khi kết hợp với nước, nó tạo thành một hỗn hợp khá dẻo như hồ và có độ kết dính tốt. Ngoài ra, nó còn được sử dụng trong sản xuất gạch silicat canxi, vật liệu cách nhiệt và bê tông.

d. Ứng dụng trong công nghiệp

Trong công nghiệp thuộc da: Canxi hiđroxit được dùng để trung hòa lượng axit dư thừa trong quá trình thuộc da.

– trong ngành công nghiệp hóa chất

+ Sản xuất canxi stearat (C17H35COO) 2Ca.

+ Tạo ra canxi clorua CaCl2 bằng phản ứng với HCl.

– Trong công nghiệp dầu khí: dùng để sản xuất các chất phụ gia cho dầu thô như sunfat, alkyl silicat … giúp tạo cặn trong quá trình lọc để loại bỏ tạp chất ra khỏi dung dịch, bảo vệ các chi tiết giàn khoan, chất bảo quản nhẹ …

– Trong công nghiệp sơn: để sản xuất hỗn hợp khô.

– Trong công nghiệp giấy: để chuyển gỗ thành bột gỗ.

– Sản xuất muối ăn và thuốc: dùng để loại bỏ cacbonat canxi và magie ra khỏi nước biển.

e Ứng dụng của Ca(OH)2 trong Y học

– Ở dạng bột nhão, Ca(OH)2 được sử dụng trong nha khoa để chống lại các chất gây sâu răng.

Nó là một thành phần trong một số viên nén và thuốc tiêm, và một thành phần trong aspirin, có tác dụng giảm viêm.

– Sản xuất một số loại thuốc thúc đẩy quá trình rụng tóc.

F. Ứng dụng của calcium hydroxide tinh khiết trong phòng thí nghiệm

– Canxi hiđroxit được dùng làm thuốc thử để nhận biết ion CO32- do tạo muối CaCO3 kết tủa.

G. Một số ứng dụng khác của Ca(OH)2

– Tăng hàm lượng canxi trong bể nuôi cho các loại động vật như ốc, tảo, san hô, giun chỉ cần nhiều canxi để tồn tại.

– Sản xuất phanh.

– Sản xuất cao su cứng.

4. Bảo quản và lưu ý khi sử dụng Ca(OH)2

a. Bảo quản

– Nơi bảo quản phải thông thoáng, mát mẻ, không ẩm ướt.

– Thùng phải có độ kín và độ bền cao.

– Túi đựng calcium hydroxide phải để riêng tránh nhầm lẫn với đồ ăn thức uống.

– Tại các khu vực kho cần có biển cảnh báo nguy hiểm.

b. Những lưu ý khi sử dụng

– Không ăn uống, hút thuốc khi đang sử dụng hóa chất.

– Vui lòng giữ sản phẩm này ngoài tầm với của trẻ em.

– Khi sử dụng phải trang bị bảo hộ lao động (kính, găng tay cao su, ủng …).