- Bún nước lèo – món đặc sản nhất định phải thử khi có dịp đến Sóc Trăng
- Chi tiết về thủ tục đăng ký nhập học lớp 10 chuẩn xác nhất
- Phương thức đáo hạn không quay vòng nghĩa là gì?
- Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?
- Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì nhiệt độ của hơi phải thấp hơn nguồn sáng liên tục: Hướng dẫn và giải thích chi tiết
Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội (Hình từ internet)
Bạn đang xem: Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội mới nhất
Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội
Cấp bậc quân hàm của sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ trong Quân đội nhân dân hiện nay được quy định tại Luật Sĩ quan quân đội nhân Việt Nam và Luật Nghĩa vụ quân sự, cụ thể như sau:
1. Cấp bậc quân hàm của sĩ quan
Theo Điều 10, Điều 11 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:
– Cấp Tướng có bốn bậc:
+ Đại tướng;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
– Cấp Tá có bốn bậc:
+ Đại tá;
+ Thượng tá;
+ Trung tá;
+ Thiếu tá.
– Cấp Úy có bốn bậc:
+ Đại úy;
+ Thượng úy;
+ Trung úy;
+ Thiếu úy.
Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
Xem thêm : Một cây lạp xưởng bao nhiêu calo?
Chức vụ cơ bản của sĩ quan gồm có:
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
– Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
– Chủ nhiệm Tổng cục, Tổng cục trưởng, Chính ủy Tổng cục;
– Tư lệnh Quân khu, Chính ủy Quân khu; Tư lệnh Quân chủng, Chính ủy Quân chủng; Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chính ủy Bộ đội Biên phòng;
– Tư lệnh Quân đoàn, Chính ủy Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng, Chính ủy Binh chủng; Tư lệnh Vùng Hải quân, Chính ủy Vùng Hải quân;
– Sư đoàn trưởng, Chính ủy Sư đoàn; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), Chính ủy Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh, Chính ủy Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh;
– Lữ đoàn trưởng, Chính ủy Lữ đoàn;
– Trung đoàn trưởng, Chính ủy Trung đoàn; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện), Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp huyện;
– Tiểu đoàn trưởng, Chính trị viên Tiểu đoàn;
– Đại đội trưởng, Chính trị viên Đại đội;
– Trung đội trưởng.
2. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
Theo Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau:
– Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
– Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Theo Thông tư 170/2016/TT-BQP thì cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương như sau:
– Cấp bậc quân hàm Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương có hệ số dưới 3,95.
– Cấp bậc quân hàm Trung úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 3,95 đến dưới 4,45.
– Cấp bậc quân hàm Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,45 đến dưới 4,90.
– Cấp bậc quân hàm Đại úy quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 4,90 đến dưới 5,30.
– Cấp bậc quân hàm Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 5,30 đến dưới 6,10.
– Cấp bậc quân hàm Trung tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,10 đến dưới 6,80.
– Cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương từ hệ số 6,80 trở lên.
3. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ
Theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ gồm:
– Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm:
+ Thượng sĩ;
+ Trung sĩ;
+ Hạ sĩ.
– Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm:
+ Binh nhất;
+ Binh nhì.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp